1.Khí Hidrocacbon A có tỉ khối đổi với hidro là 12. Công thức phân tử của A là?
2.Hỗn hợp khí gồm metan và khí cacbonic. Để thu được metan tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây.
3.Để nhận biết metan với lưu huỳnh đioxit ta dùng dung dịch nào sau đây.
a. h2o b.ba[oh]2 c. KCL d. HCL
4.công thức phân tử phù hợp. Biết tỉ khối của A đối với hidro là 20
5.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan trong lọ chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng là?
6.Hỗn hợp khí metan và khí oxi được trộn với tỉ lệ về thể tích tương ứng bằng bao nhiêu sẽ thu được hỗn hợp nổ mạnh nhất.
1/
$M_A= 12.2= 24$
(Bạn xem đề có đáp án nào M=24 thì khoanh)
2/
Dẫn qua dd nước vôi trong dư để thu được CH4 tinh khiết.
3/ B (lưu huỳnh đioxit có kết tủa)
4/
$M_A= 20.2= 40$
(bạn xem đề có đáp án nào M=40 thì khoanh)
5/
$CH_4+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow CO_2+ 2H_2O$
$n_{CH_4} : n_{O_2}= V_{CH_4} : V_{O_2}= 1 : 2$
=> $V_{O_2}= 4,48l$
6/
Tỉ lệ 1 : 2
Giải thích các bước giải:
3d
5 số mol của metan
n=$\frac{V}{22,4}$ =$\frac{2,24}{22,4}$ =0,1mol
PTHH
CH4 + 2O2 = 2H2O + CO2
=> 1 2 2 1 (mol)
=> 0,1 0,2 0,2 0,1 (mol)
Thể tích khí oxi cần dùng là:
V= n.22,4= 0,2 . 22,4= 4,48