1. Khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđro (đktc) với khí oxi là A. 45 gam. B. 90 gam. C. 90 ml D. 85

1. Khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđro (đktc) với khí oxi là
A. 45 gam.
B. 90 gam.
C. 90 ml
D. 85 gam
2. Cho các chất sau: Na2O, Fe2O3, P2O5, CuO, SO2¬, CO2, SO3. Số chất là oxit bazơ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
3. Cho các chất sau: Na, Fe, Cu, CaO, K2O, Al2O3, P2O5, SO2, SO3, SiO2. Số chất tác dụng được với H2O ở điều kiện thướng. Biết rằng SiO2 có trong thành phần của cát trắng.
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
4 Thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước là
A. 1,12; 1,12
B. 2,24; 1,12
C. 1,12; 2,24
D. 0,2; 1,12
5 Cho các chất có tên gọi sau:
Đồng (II) oxit, khí oxi, natri clorua, natri hiđroxit, sắt (III) oxit, nhôm oxit, điphotpho pentaoxit, cacbon đioxit, axit sunfuric.
Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là
A. CuO, NaCl, Fe2O3, Al2O3, P2O5, CO2; H2SO4;
B. CuO, Fe2O3, Al2O3, P2O5, CO2;
C. CuO, O2, Fe2O3, Al2O3, P2O5, CO2;
D. CuO, NaOH, Fe2O3, Al2O3, P2O5, CO2.
6
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
2Na + 2H2O→2NaOH + H2 (2)
2H2O → 2H2 + O2 (3)
Fe + H2SO4(loãng) →FeSO4 + H2 (4)
Những phương trình hóa học nào trên đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Chỉ (2),
B. Chỉ (3),
C. (1) và (4),
D. (1), (2) và (4).

0 bình luận về “1. Khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđro (đktc) với khí oxi là A. 45 gam. B. 90 gam. C. 90 ml D. 85”

Viết một bình luận