1)lưu huỳnh đioxit,axit sunfuric,lưu huỳnh trioxit, hiđro sunfua,sắt 2 sunfua,lưu huỳnh.
hãy lập sơ đồ chuyển đổi các chất trên?viết các phương trình hóa học hoàn thành sự chuyển đổi đó ?
2)cho biết vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn hóa học và so sánh tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì và nhóm của lưu huỳnh
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Hình
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
S \to FeS \to {H_2}S \to S{O_2} \to S{O_3} \to {H_2}S{O_4}\\
S + Fe \to FeS\\
FeS + HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S\\
{H_2}S + {O_2} \to S{O_2} + {H_2}O\\
S{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2} \to S{O_3}\\
S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}
\end{array}\)
2,
Lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. nằm ở ô 16, chu kì 3, nhóm VI.
P, S cùng chu kỳ 3 nhưng S ở phân nhóm chính nhóm 6, còn P ở phân nhóm chính nhóm 5 nên tính phi kim của S mạnh hơn hay tính oxi hóa mạnh của S mạnh hơn
O, S, Se cùng phân nhóm chính nhóm 6 nhưng O ở chu kỳ 2, S chu kỳ 3 và Se chu kỳ 4 nên tính phi kim O > S>Se và do đó tính oxi hóa O>S>Se