1. Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương trình hóa học) xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat. b

1.
Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương trình hóa học) xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat.
b) Sục khí cacbonic từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Sau đó tiếp tục cho nước vôi trong vào dung dịch tạo thành đến dư.
c) Cho hỗn hợp gồm sắt (III) oxit và đồng vào dung dịch axit clohiđric.
2. Đốt miếng sắt trong lọ khí oxi được chất rắn A. Chia A thành 2 phần: phần 1 cho vàodung dịch axit clohiđric dư thu được dung dịch A1, cho vào A1 lượng dư dung dịch NaOH được kết tủa A2, nung A2 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A3. Cho vào phần 2 lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric đặc, nóng được dung dịch A4, cho miếng đồng vào dung dịch A4 được dung dịch A5. Hãy

0 bình luận về “1. Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương trình hóa học) xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat. b”

  1. 1)

    a)

    Bari tan dần, tạo ra khí không màu, sau đó có kết tủa trắng sinh là \(BaCO_3\)

    \(Ba + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{(OH)_2} + {H_2}\)

    \(Ba{(OH)_2} + 2NaHC{O_3}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + 2{H_2}O\)

    b)

    Khi sục khí cacbonic từ từ vào nước vôi trong kết tủa tan dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần khi khí cacbonic dư, khi cho nước vôi trong vào lại thì kết tủa lại tăng dần đến cực đại.

    \(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)

    \(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)

    \(Ca{(HC{O_3})_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}2CaC{O_3} + 2{H_2}O\)

    c)

    Hỗn hợp tan dần, lúc đầu tạo dung dịch màu nâu đỏ sau đó chuyển dần sang màu trắng xanh (hơi xanh) do muối \(FeCl_2\) và muối \(CuCl_2\)

    \(Cu\) có thể dư tùy thuộc vào lượng trong hỗn hợp.

    \(F{e_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2FeC{l_3} + 3{H_2}O\)

    \(Cu + 2FeC{l_3}\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\)

    2)

    Đốt miếng sắt trong lọ khí oxi

    \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)

    Cho phần 1 vào \(HCl\) dư:

    \(F{e_3}{O_4} + 8HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + 2FeC{l_3} + 4{H_2}O\)

    Dung dịch \(A_1\) chứa \(FeCl_2;FeCl_3\)

    Cho \(A_1\) vào \(NaOH\):

    \(FeC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_2} + 2NaCl\)

    \(FeC{l_3} + 3NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_3} + 3NaCl\)

    Kết tủa \(A_2\) là \(Fe(OH)_2;Fe(OH)_3\).

    Nung kết tủa \(A_2\) trong không khí được \(A_3\)

    \(2Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\)

    \(2Fe{(OH)_2} + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 2{H_2}O\)

    \(A_3\) là \(Fe_2O_3\)

    Cho \(A_1\) vào axit sunfuric đặc nóng dư

    \(2F{e_3}{O_4} + 10{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}3F{e_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + 10{H_2}O\)

    \(A_4\) là \(Fe_2(SO_4)_3\)

    Cho \(Cu\) tác dụng với \(A_4\)

    \(Cu + F{e_2}{(S{O_4})_3}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + 2FeS{O_4}\)

    \(A_5\) chứa \(CuSO_4;FeSO_4\)

    Bình luận

Viết một bình luận