1 mol \(\begin{cases}CO_2\\ H_2O\end{cases} + \xrightarrow{+C}\) 1,5 mol \(\begin{cases}CO_2\\ CO\\ H_2\end{cases}\)/ Dẫn toàn bộ Y từ từ qua m1 gam hh Fe2O3, Fe3O4, CuO -> m2 gam rắn. TÍnh m1 – m2
1 mol \(\begin{cases}CO_2\\ H_2O\end{cases} + \xrightarrow{+C}\) 1,5 mol \(\begin{cases}CO_2\\ CO\\ H_2\end{cases}\)/ Dẫn toàn bộ Y từ từ qua m1 gam hh Fe2O3, Fe3O4, CuO -> m2 gam rắn. TÍnh m1 – m2
Đáp án:
$m_1 – m_2 = 16(gam)$
Giải thích các bước giải:
$CO_2 + C \xrightarrow{t^o} 2CO$(I)
$C + H_2O \xrightarrow{t^o} CO + H_2$(II)
Gọi $n_{CO(I)} = a(mol) ; n_{CO(II)} = b(mol)$
Theo phương trình , ta có :
$n_{H_2O} = n_{H_2} = n_{CO(II)} = b(mol)$
$n_{CO_2(pư)} = \dfrac{n_{CO(I)}}{2} = 0,5a(mol)$
$⇒ n_{CO_2 \text{ban đầu}} = 1 – n_{H_2O} = 1 – b (mol)$
$⇒ n_{CO_2(dư)} = 1 – b – 0,5a(mol)$
Vậy khí sau phản ứng gồm :
$CO : a + b(mol)$
$H_2 : b(mol)$
$CO_2 : 1 – b – 0,5a (mol)$
$⇒ n_{khí} = a + b + b + 1 – b – 0,5a = 0,5a + b + 1 = 1,5(mol)$
$⇒ 0,5a + b = 0,5(mol)$
Vậy , $n_{CO} + n_{H_2} = a + b + b = a + 2b = 2(0,5a + b) = 0,5.2 = 1(mol)$
Ta có : $m_1 – m_2 = m_O$
$CO + O_{oxit} → CO_2$
$H_2 + O_{oxit} → H_2O$
$⇒ n_O = n_{CO} + n_{H_2} = 1(mol)$
$⇒ m_1 – m_2 = m_O = 1.16 = 16(gam)$
Đáp án:
\(\rm{m_1-m_2}=1,6\ (gam)\)
Giải thích các bước giải:
Cho hỗn hợp ban đầu qua than nóng đỏ:
\(\Delta_n=n_C=1,5-1=0,5\ \rm{mol}\)
Dẫn Y qua hỗn hợp oxit:
\(\overset{0}C\to \overset{+4}C+4e\\ \overset0O +2e\to \overset{-2}{O}\)
Bảo toàn e:
\(4n_{\text C}=2n_{\text O}\\\Leftrightarrow 4\cdot 0,5=2n_{O}\\\Leftrightarrow n_O=1\ \rm{mol}\)
Khi cho dòng khí CO qua các oxit trên thì khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng oxi trong oxit
Mặt khác, khối lượng rắn giảm là:
$$m_1-m_2$$
Do đó: $$m_1-m_2=m_O=16\cdot 0,1=1,6\ \rm{gam}$$