1 Một hộp sữa ghi 397g.Thể tích của hộp sữa 320 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng của hộp sữa. 2 10 lít cát có khối lượng 15 kg: a, Tính khối

1 Một hộp sữa ghi 397g.Thể tích của hộp sữa 320 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng của hộp sữa.
2 10 lít cát có khối lượng 15 kg:
a, Tính khối lượng riêng của cát.
b, Tính thể tích 1 tấn cát.
c, Tính trọng lượng riêng của cát.

0 bình luận về “1 Một hộp sữa ghi 397g.Thể tích của hộp sữa 320 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng của hộp sữa. 2 10 lít cát có khối lượng 15 kg: a, Tính khối”

  1. Đáp án:

    \(\begin{align}
      & 1)D=1240,625kg/{{m}^{3}};d=12406,25N/{{m}^{3}} \\ 
     & 2)D=1500kg/{{m}^{3}} \\ 
     & V’=2/3{{m}^{3}} \\ 
     & d=15000N/{{m}^{3}} \\ 
    \end{align}\)

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1: 
    \(m=397g=0,397kg;V=320c{{m}^{3}}=3,{{2.10}^{-4}}{{m}^{3}}\)

    Khối lượng riêng: 
    \(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,397}{3,{{2.10}^{-4}}}=1240,625kg/{{m}^{3}}\)

    Trọng lượng riêng: 
    \(d=\dfrac{m.10}{V}=\dfrac{0,397.10}{3,{{2.10}^{-4}}}=12406,25N/{{m}^{3}}\)

    Câu 2: 
    \(V=10l=0,01{{m}^{3}}\)

    a) Khối lượng riêng của cát: 
    \(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{15}{0,01}=1500kg/{{m}^{3}}\)

    b) Thể tích 1 tấn cát: 
    \(V’=\dfrac{m’}{D}=\dfrac{1000}{1500}=\dfrac{2}{3}{{m}^{3}}\)

    c) trọng lượng riêng của cát: 
    \(d=D.10=15000N/{{m}^{3}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:tóm tắt

    V1=10l=10dm3=0.01m3

    m1=15kg

    m2=1 tấn =1000kg

    a)D cát ?

    b)V2=?

    c)d cát

    giải

    khối lượng riêng của cát là

    a) D=m1/V1=15/0.01=1500kg/m3

    thể tích của 1 tấn cát là

    b)V2=m2/D=1000/1500=0,667m3

    trọng lượng riêng của cát là

    c)Vì d=10D nên d=1500.10=15000N\m3

     bài1

    tóm tắt

    m=397g=0,397kg

    v=320cm3=0,00032m3

    D=?

    giải

    khối lượng riêng của sữa là

    D= m/V= 0,397/0,00032 = 1240,625kg/m3

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận