1) Một máy biến thế có n1/n2= 1/10 được lắp đặt tại nhà máy điện cách khu dân cư 50km người ta tải đi 1 công suất điện 10 mũ 6 W bằng một đường dây d

By Arya

1)
Một máy biến thế có n1/n2= 1/10 được lắp đặt tại nhà máy điện cách khu dân cư 50km người ta tải đi 1 công suất điện 10 mũ 6 W bằng một đường dây dẫn. Hiệu điện thế phát ra từ nhà máy để nối vào 2 đầu cuộn dây sơ cấp là 10 mũ ba V. Biết 1km dây dẫn có điện trở 0,6Ω
•Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
•Tính công suất điện tại nơi tiêu thụ?
•Tính hiệu suất truyền tải điện năng
2)
Trên một đường dây dẫn điện, người ta tải đi một công suất điện 10 mũ 6 W, hiệu điện thế tại nơi sản xuất là mười mũ năm V, công suất điện tại nơi tiêu thụ 992000W. Tính điện trở tổng cộng của đường dây dẫn?
Giúp mình với ạ

0 bình luận về “1) Một máy biến thế có n1/n2= 1/10 được lắp đặt tại nhà máy điện cách khu dân cư 50km người ta tải đi 1 công suất điện 10 mũ 6 W bằng một đường dây d”

  1. Bài 1:

    Hiệu điện thế truyền tải là:

    \({U_2} = {U_1}.\dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = {10^3}.10 = {10^4}\left( V \right)\)

    Điện trở dây:

    \(R = 0,6.50 = 30\Omega \)

    Công suất hao phí là:

    \({P_{hp}} = {\left( {\dfrac{P}{{{U_2}}}} \right)^2}.R = {\left( {\dfrac{{{{10}^6}}}{{{{10}^4}}}} \right)^2}.30 = 300000W\)

    Công suất tại nơi tiêu thụ:

    \({P_{tt}} = P – {P_{hp}} = {10^6} – 300000 = 700000W\)

    Hiệu suất truyền tải:

    \(H = \dfrac{{{P_{tt}}}}{P} = \dfrac{{700000}}{{{{10}^6}}} = 0,7 = 70\% \)

    Bài 2:

    Công suất hao phí là:

    \({P_{hp}} = P – {P_{tt}} = {10^6} – 992000 = 8000W\)

    Điện trở tổng cộng là:

    \(R = {P_{hp}}.{\left( {\dfrac{U}{P}} \right)^2} = 8000.{\left( {\dfrac{{{{10}^5}}}{{{{10}^6}}}} \right)^2} = 80\Omega \)

    Trả lời
  2. Bài 1:

    Tóm tắt:

    $\dfrac{{{n}_{1}}}{{{n}_{2}}}=\dfrac{1}{10}$

    $P={{10}^{6}}\,\,\left( W \right)$

    ${{U}_{1}}={{10}^{3}}\,\,\left( V \right)$

    ${{R}_{1km}}=0,6\,\,\left( \Omega  \right)$

    $s=50\,\,\left( km \right)$

    ………………………..

     

    Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:

    $\dfrac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\dfrac{{{n}_{1}}}{{{n}_{2}}}=\dfrac{1}{10}$

     

    $\to {{U}_{2}}=10{{U}_{1}}=10\,.\,{{10}^{3}}={{10}^{4}}\,\,\left( V \right)$

     

    Điện trở đường dây dẫn:

    $R=50\,.\,0,6=30\,\,\left( \Omega  \right)$

     

    Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây:

    ${{P}_{hp}}=R\,.\,\dfrac{{{P}^{2}}}{{{U}^{2}}}=30\,.\,\dfrac{{{\left( {{10}^{6}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{10}^{4}} \right)}^{2}}}=300000\,\,\left( W \right)$

     

    Công suất điện tại nơi tiêu thụ:

    ${{P}_{tt}}=P-{{P}_{hp}}={{10}^{6}}-300000=700000\,\,\left( W \right)$

     

    Hiệu suất truyền tải điện năng:

    $H=\dfrac{{{P}_{tt}}}{P}=\dfrac{700000}{{{10}^{6}}}=70$%

     

     

    Bài 2:

    $P={{10}^{6}}\,\,\left( W \right)$

    $U={{10}^{5}}\,\,\left( V \right)$

    ${{P}_{tt}}=992000\,\,\left( W \right)$

    …………………………….

     

    Công suất hao phí:

    ${{P}_{hp}}=P-{{P}_{tt}}={{10}^{6}}-992000=8000\,\,\left( W \right)$

     

    Điện trở của đường dây:

    $\,\,\,\,\,\,\,{{P}_{hp}}=R\,.\,\dfrac{{{P}^{2}}}{{{U}^{2}}}$

     

    $\to R=\dfrac{{{P}_{hp}}\,.\,{{U}^{2}}}{{{P}^{2}}}=\dfrac{8000\,.\,{{\left( {{10}^{5}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{10}^{6}} \right)}^{2}}}=80\,\,\left( \Omega  \right)$

    Trả lời

Viết một bình luận