1.Một ô tô vận tải kéo một ô tô có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều, sau 50s đi được 400m. Cho biết độ cứng của dây cáp là k = 2.10^6 N/m và bỏ

1.Một ô tô vận tải kéo một ô tô có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều, sau 50s đi được 400m. Cho biết độ cứng của dây cáp là k = 2.10^6 N/m và bỏ qua mọi ma sát cùng với khối lượng của dây cáp. Khi đó dây cáp nối 2 ô tô dãn ra 1 doạn bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a, Dây cáp nằm ngang ?
b, Dây cáp hợp với phương ngang 1 góc 60 độ ?

0 bình luận về “1.Một ô tô vận tải kéo một ô tô có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều, sau 50s đi được 400m. Cho biết độ cứng của dây cáp là k = 2.10^6 N/m và bỏ”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\,\Delta l = 0,32mm\\
    b)\,\Delta l = 0,64mm
    \end{array}\) 

    Giải thích các bước giải:

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
    m = 2T = 2000kg\\
    {v_0} = 0;s = 400m;t = 50s\\
    k = {2.10^6}N/m
    \end{array} \right.\)

    Chọn trục Ox nằm ngang, chiều dương trùng với chiều chuyển động của xe.

    Ta có: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow a = \frac{{2s}}{{{t^2}}} = \frac{{2.400}}{{{{50}^2}}} = 0,32m/{s^2}\)

    Áp dụng định luật II Niuton ta có:

    \(\overrightarrow {{F_{dh}}}  = m.\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)

    a) Dây cáp nằm ngang:

    Chiếu (*) lên Ox ta được:

    \(\begin{array}{l}
    {F_{dh}} = ma \Leftrightarrow k.\Delta l = ma\\
     \Rightarrow \Delta l = \frac{{ma}}{k} = \frac{{2000.0,32}}{{{{2.10}^6}}} = {3,2.10^{ – 4}}m = 0,32mm
    \end{array}\)

    b) Dây cáp hợp với phương ngang 1 góc 60 độ:

    Chiếu (*) lên Ox ta được: 

    \(\begin{array}{l}
    {F_{dh}}.\cos \alpha  = ma \Leftrightarrow k.\Delta l.\cos \alpha  = ma\\
     \Rightarrow \Delta l = \frac{{ma}}{{k.\cos \alpha }} = \frac{{2000.0,32}}{{{{2.10}^6}.\cos 60}} = {6,4.10^{ – 4}}m = 0,64mm
    \end{array}\)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a) 0,32mm

    Giải thích các bước giải:

    a) Ta có

    s=1/2*at^2 => a=2*s/t^2 = 800/50^2 = 0.32 ( m/s^2 )

    Chọn trục Ox cùng hướng với chuyển động

    Áp dụng định luật II Niu tơn, chiếu lên trục Ox, ta có

    Fđh=ma

    <=> kl=ma

    <=> l=ma/k=2000*0.32/(2*10^6)

    <=> l=3.2*10^ -4(m) = 0.32(mm).

    b) Fđh.cos60=ma

    <=> kl.cos60=ma

    <=> l=ma/(k.cos60)=2000*0.32/(2*10^6.cos60)

    <=> l=6.4*10^ -4(m) = 0.64(mm).

    Bình luận

Viết một bình luận