1 > Một vật có khối lượng 2 kg , bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc 30 ° so với phương ngang , hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng 0,1 , lấy g = 10m/s²
a> tìm vận tốc của vật
b> tìm vận tốc của vật ở trên mặt phẳng nghiêng
2> Một vật có khối lượng 1 kg , trượt lên từ chân mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu 2m/s² , góc nghiêng alpha = 30° , hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng 0,1 , lấy g= 10m/s²
A> tìm gia tốc chuyển động của vật
B> Tìm độ cao lớn nhất mà vật đặt trên mặt phẳng nghiêng
CẢM ƠN CÁC BẠN
1 > Một vật có khối lượng 2 kg , bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc 30 ° so với phương ngang , hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiê
By Parker
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1.\\
a.\\
a = 4,134m/{s^2}\\
2.\\
a.\\
a = – 5,866m/{s^2}\\
b.h = 0,1705m
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Câu 1b đề không rõ nên không làm được nha bạn
1.
a.
Áp dụng định luật II Niu tơn:
\(\begin{array}{l}
\vec N + \vec P + {{\vec F}_{ms}} = m\vec a\\
+ oy:\\
N = P\cos 30\\
+ ox:\\
P\sin 30 – {F_{ms}} = ma\\
\Rightarrow a = \dfrac{{mg\sin 30 – \mu mg\cos 30}}{m} = g\sin 30 – \mu g\cos 30\\
= 10\sin 30 – 0,1.10\cos 30 = 4,134m/{s^2}\\
2.\\
a.
\end{array}\)
Áp dụng định luật II Niu tơn:
\(\begin{array}{l}
\vec N + \vec P + {{\vec F}_{ms}} = m\vec a\\
+ oy:\\
N = P\cos 30\\
+ ox:\\
– P\sin 30 – {F_{ms}} = ma\\
\Rightarrow a = \dfrac{{ – mg\sin 30 – \mu mg\cos 30}}{m} = – g\sin 30 – \mu g\cos 30\\
= – 10\sin 30 – 0,1.10\cos 30 = – 5,866m/{s^2}
\end{array}\)
b.
Quảng đường vật đi được là:
\(s = \dfrac{{{v^2} – {v_0}^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 – {2^2}}}{{2.( – 5,866)}} = 0,341m\)
Độ cao lớn nhất vật lên được là:
\(h = s.\sin 30 = 0,341.\sin 30 = 0,1705m\)