1/một vật có khối lượng 2 kg rơi 0 vận tốc đầu từ độ cao 10 m xuống đất ,lấy g=9,8 m/s2 a/ tính động năng và vận tốc của vật khi chạm đất b/ tính vận

1/một vật có khối lượng 2 kg rơi 0 vận tốc đầu từ độ cao 10 m xuống đất ,lấy g=9,8 m/s2
a/ tính động năng và vận tốc của vật khi chạm đất
b/ tính vận tốc của vật khi còn cách đát 3m
c/ xác định vị trí vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng
2/một vật ném lên từ mặt đất với vận tốc 10m/s tại nơi g=m/s2
a/tính độ cao cực đại
b/ tìm độ cao , vận tốc ở vịt trí động năng bằng 2 lần thế năng
3/một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh ở mặt phẳng nghiên cao 2m dài 4 m (bỏ qua ma sát)
a/tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng ngiêng
b/tính vận tốc của vật và vị trí của vật khi đọng năng bằng thế năng

0 bình luận về “1/một vật có khối lượng 2 kg rơi 0 vận tốc đầu từ độ cao 10 m xuống đất ,lấy g=9,8 m/s2 a/ tính động năng và vận tốc của vật khi chạm đất b/ tính vận”

  1. Đáp án:

     1.

    a. 196J; 14m/s

    b. 11,7m/s

    c. \(7\sqrt 2 \left( {m/s} \right);5\left( m \right)\)

    2.

    $\begin{array}{l}
    a.5\left( m \right)\\
    b.1,7\left( m \right);8,16\left( {m/s} \right)
    \end{array}$

    3.

    $\begin{array}{l}
    a.6,3\left( {m/s} \right)\\
    b.4,45\left( {m/s} \right);1\left( m \right)
    \end{array}$

    Giải thích các bước giải:

     1. 

    Chọn mốc thế năng tại mặt mặt đất

    Cơ năng của vật được bảo toàn

    a. Động năng của vật khi chạm đất

    $\begin{array}{l}
    W = {W_{dc}}\\
     \Rightarrow {W_{dc}} = mg{h_0} = 2.9,8.10 = 196\left( J \right)
    \end{array}$

    Vận tốc của vật khi chạm đất

    $\begin{array}{l}
    {W_{dc}} = \frac{1}{2}mv_c^2\\
     \Rightarrow 196 = \frac{1}{2}.2.v_c^2\\
     \Rightarrow {v_c} = 14\left( {m/s} \right)
    \end{array}$

    b. Vận tốc của vật khi còn cách đát 3m

    $\begin{array}{l}
    W = \frac{1}{2}m{v^2} + mgh\\
     \Rightarrow 196 = \frac{1}{2}.2.{v^2} + 2.9,8.3\\
     \Rightarrow v = 11,7\left( {m/s} \right)
    \end{array}$

    c. Vị trí, Vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng

    \[\begin{array}{l}
    {W_d} = {W_t};{W_d} + {W_t} = W\\
    {W_d} = \frac{W}{2}\\
     \Rightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{W}{2}\\
     \Rightarrow \frac{1}{2}.2.{v^2} = \frac{{196}}{2}\\
     \Rightarrow v = 7\sqrt 2 \left( {m/s} \right)\\
    {W_t} = \frac{W}{2}\\
     \Rightarrow mgh = \frac{W}{2}\\
     \Rightarrow 2.9,8.h = \frac{{196}}{2}\\
     \Rightarrow h = 5\left( m \right)
    \end{array}\]

    2.

    Chọn mốc thế năng tại mặt đất

    Cơ năng được bảo toàn

    a. Độ cao cực đại

    $\begin{array}{l}
    W = mg{h_{max}} = \frac{1}{2}mv_0^2\\
     \Rightarrow 10.{h_{max}} = \frac{1}{2}{.10^2}\\
     \Rightarrow {h_{max}} = 5\left( m \right)
    \end{array}$

    b. Độ cao , vận tốc ở vịt trí động năng bằng 2 lần thế năng

    $\begin{array}{l}
    {W_d} = 2{W_t};{W_d} + {W_t} = W\\
     + {W_t} = \frac{W}{3}\\
     \Rightarrow mgh = \frac{{mg{h_{max}}}}{3}\\
     \Rightarrow h = \frac{{{h_{max}}}}{3} = 1,7\left( m \right)\\
     + {W_d} = \frac{2}{3}W\\
     \Rightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}.mv_0^2\\
     \Rightarrow v = \sqrt {\frac{2}{3}} {v_0} = \sqrt {\frac{2}{3}} .10 = 8,16\left( {m/s} \right)
    \end{array}$

    3.

    a. Áp dụng định lý biến thiên động năng

    Vận tốc của vật khi chạm đất

    $\begin{array}{l}
    \frac{1}{2}mv_c^2 – 0 = {A_P} + {A_N}\\
     \Rightarrow \frac{1}{2}.m.v_c^2 = mgh + 0\\
     \Rightarrow {v_c} = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.10.2}  = 6,3\left( {m/s} \right)
    \end{array}$

    b. Vận tốc của vật và vị trí của vật khi đọng năng bằng thế năng

    $\begin{array}{l}
    {W_d} = {W_t};{W_d} + {W_t} = W\\
     + {W_d} = \frac{W}{2}\\
     \Rightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}mv_c^2\\
     \Rightarrow v = \frac{{{v_c}}}{{\sqrt 2 }} = 4,45\left( {m/s} \right)\\
     + {W_t} = \frac{W}{2}\\
     \Rightarrow mgh = \frac{{mg{h_0}}}{2}\\
     \Rightarrow h = \frac{{{h_0}}}{2} = \frac{2}{2} = 1\left( m \right)
    \end{array}$

    Bình luận

Viết một bình luận