1 . Nêu các cách tăng giảm áp suất mỗi loại lấy 1 ví dụ . 2 . Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 10 km . Đi hết thời gian là 0 , 5 giờ . Qu

1 . Nêu các cách tăng giảm áp suất mỗi loại lấy 1 ví dụ .
2 . Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 10 km . Đi hết thời gian là 0 , 5 giờ . Quãng đường thứ 2 đi với vân tốc 16km/h trong thời gian 1 giờ
a ) Tính vân tốc ở quãng đường đầu . Độ dài quãng đường thứ 2
b ) Tính vận tốc trung bình ở cả 2 đoạn đường

0 bình luận về “1 . Nêu các cách tăng giảm áp suất mỗi loại lấy 1 ví dụ . 2 . Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 10 km . Đi hết thời gian là 0 , 5 giờ . Qu”

  1. Đáp án:

    1/

    Một số ví dụ làm tăng áp suất và giảm áp suất là:

    • Lưỡi dao càng nhỏ càng sắc
    • Ống hút cắm vào hộp sữa có đầu nhọn

    2/ 

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    2.\\
    a.\\
    {v_1} = 20km/h\\
    {s_2} = 16km\\
    b.\\
    {v_{tb}} = 17,3333km/h
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    1.

    Các tăng áp suất: 

     – Tăng áp lực: Khi ta tác dụng 1 lực lơn hơn vào đinh thì đinh sẽ cắm sâu vào gỗ hơn.

     – Giảm diện tích tiếp xúc: Chiếc đinh nhọn hơn thì ta dễ dàng đóng vào miếng gỗ hơn.

     – Vừa tăng áp lực, vừa giảm diện tích tiếp xúc: Khi ta tác dụng lực lớn hơn và chiếc đinh nhọn hơn thì đóng đinh vào miếng gỗ dễ hơn

    2.

    a.

    Vận tốc quảng đường đầu là:

    \({v_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{10}}{{0,5}} = 20km/h\)

    Độ dài quảng đường sau là:

    \({s_2} = {v_2}{t_2} = 16.1 = 16km\)

    b.

    Vận tốc trung bình là:

    \({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{{10 + 16}}{{0,5 + 1}} = 17,3333km/h\)

    Bình luận

Viết một bình luận