1. Nêu các nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Vẽ các đai khí áp trên quả địa cầu. 2. Trình bày hướng gió( thổi từ áp nào về áp nào), đặc điểm của gió t

1. Nêu các nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Vẽ các đai khí áp trên quả địa cầu.
2. Trình bày hướng gió( thổi từ áp nào về áp nào), đặc điểm của gió tây ôn đới, gió mậu dịch và giải thích vì sao những loại gió này có tính chất đó

0 bình luận về “1. Nêu các nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Vẽ các đai khí áp trên quả địa cầu. 2. Trình bày hướng gió( thổi từ áp nào về áp nào), đặc điểm của gió t”

  1. C1:

    – Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm.

    – Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:

    + Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm.

    + Nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng lãng nên khí áp tăng.

    – Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp cũng giảm.

    C2:

    – Gió Tây ôn đới:

    + Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới vĩ độ 60o.

    + Thời gian hoạt động: quanh năm.

    + Hướng: hướng Tây là chủ yếu (bán cầu bắc: Tây Nam, bán cầu Nam: Tây Bắc).

    + Tính chất gió: ẩm, đem mưa nhiều.

    + Gió Tây ôn đới thổi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao là khu vực có nhiệt độ lạnh

    hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước nhanh chóng đạt đến độ bão hòa, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm ướt và gây mưa.

    – Gió Mậu dịch:

    + Phạm vi hoạt động: thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.

    + Thời gian hoạt động: quanh năm.

    + Hướng: Đông Bắc (bán cầu bắc) và Đông Nam (bán cầu nam).

    + Tính chất: khô, ít mưa.
    + Gió Mậu dịch: di chuyển đến các vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn nên hơi nước
    càng tiến xa độ bão hòa, không khí càng trở nên khô nên gió này có tính chất khô.

    1-neu-cac-nguyen-nhan-lam-thay-doi-khi-ap-ve-cac-dai-khi-ap-tren-qua-dia-cau-2-trinh-bay-huong-g

    Bình luận

Viết một bình luận