1.nêu đặc điểm của các loài động vật có xương sống đã học
2. nêu vai trò các lớp động vật có xương sống đã học
3. trình bày sơ đồ phân loại của chim và thú
mn giúp em với ạ!!!
1.nêu đặc điểm của các loài động vật có xương sống đã học
2. nêu vai trò các lớp động vật có xương sống đã học
3. trình bày sơ đồ phân loại của chim và thú
mn giúp em với ạ!!!
1)đặc điểm của các loài động vật có xương sống:
*Cá chép: (Đại diện cho lớp cá)
– Thân cá chép hình thoi, dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu.
– Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày.
– Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
*Ếch đồng: (Đại diện cho lớp lưỡng cư)
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra: tránh bị khô mắt.
– Tai có màng nhĩ: cảm nhận âm thanh.
– Mũi thông với khoang miệng: phục vụ cho hô hấp nhờ sự đóng mở của thềm miệng.
– Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.
*Thằn lằn bóng đuôi dài: (Đại diện cho lớp bò sát)
– Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
– Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
– Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
– Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
– Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
– Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
*Chim bồ câu (Đại diện cho lớp chim):
– Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
– Chi trước trở thành cánh: để bay.
– Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
– Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
– Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
– Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
– Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
*Thỏ (Đại diện cho lớp thú):
-Bộ lông mao, dày, xốp:Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
– Chi trước ngắn:Dùng để đào hang.
– Chi sau dài khỏe:Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
Giác quan:
– Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm.
– Tai rất tính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía.
– Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
– Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
3
Đáp án:
1)đặc điểm của các loài động vật có xương sống:
*Cá chép: (Đại diện cho lớp cá)
– Thân cá chép hình thoi, dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu.
– Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày.
– Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
*Ếch đồng: (Đại diện cho lớp lưỡng cư)
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra: tránh bị khô mắt.
– Tai có màng nhĩ: cảm nhận âm thanh.
– Mũi thông với khoang miệng: phục vụ cho hô hấp nhờ sự đóng mở của thềm miệng.
– Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.
*Thằn lằn bóng đuôi dài: (Đại diện cho lớp bò sát)
– Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
– Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
– Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
– Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
– Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
– Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
*Chim bồ câu (Đại diện cho lớp chim):
– Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
– Chi trước trở thành cánh: để bay.
– Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
– Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
– Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
– Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
– Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
*Thỏ (Đại diện cho lớp thú):
-Bộ lông mao, dày, xốp:Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
– Chi trước ngắn:Dùng để đào hang.
– Chi sau dài khỏe:Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
Giác quan:
– Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm.
– Tai rất tính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía.
– Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
– Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.