1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học( nếu có) xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Rót từ từ dd HCl cho đến dư vào dd NaOH có lẫn dung dị

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học( nếu có) xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Rót từ từ dd HCl cho đến dư vào dd NaOH có lẫn dung dịch phenolphtalein
b) Sục ít khí CO2 vào dd Ca(OH)2 dư
c) Nhúng đinh sắt vào dd muối CuSO4
d) Nhỏ dd AgNO3 vào dd KOH
e) Cho một mẫu nhỏ CaCO3 vào dd HCl
2.hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt ko màu sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4 (loãng), K2SO4, KCl, KOH
Mình cảm ơn ạ!

0 bình luận về “1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học( nếu có) xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Rót từ từ dd HCl cho đến dư vào dd NaOH có lẫn dung dị”

  1. 1)

    a)

    Dung dịch \(NaOH\) có lẫn phenolphtalein có màu hồng. Khi cho \(HCl\) từ từ vào dung dịch thì màu hồng nhạt dần rồi biền mất vì \(NaOH\) bị trung hòa

    \(NaOH + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\)

    b)

    Thu được kết tủa trắng là \(CaCO_3\)

    \(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)

    c)

    Đinh sắt tan dần đồng thời có kim loại màu đỏ gạch bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch muối đồng nhạt dần

    \(Fe + CuS{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + Cu\)

    d)

    Thu được kết tủa đen là \(Ag_2O\)

    \(AgN{O_3} + KOH\xrightarrow{{}}AgOH + KN{O_3}\)

    \(AgOH\) kém bền nên phân hủy

    \(2AgOH\xrightarrow{{}}A{g_2}O + {H_2}O\)

    e)

    \(CaCO_3\) tan và tạo khí không màu thoát ra

    \(CaC{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

    2)

    Dùng quỳ tím

    \(H_2SO_4\) làm quỳ tím hóa đỏ.

    \(KOH\) làm quỳ tím hóa xanh

    \(K_2SO_4;KCl\) không đổi màu quỳ tìm.

    Cho 2 chất còn lại tác dụng với \(BaCl_2\); chất nào tạo kết tủa trắng là \(K_2SO_4\) còn không có hiện tượng là \(KCl\)

    \(BaC{l_2} + {K_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2KCl\)

    Bình luận
  2. $1$:
    $a)$  Dung dịch phenolphtalein chứa $NaOH$ có màu hồng, khi cho từ từ dd $HCl$ thì màu đỏ của dung dịch sẽ mất do $HCl$ trung hòa $NaOH$
    PTHH: $NaOH$ + $HCl$ → $NaCl$ + $H_{2}O$

    $b)$ Tạo kết tủa và kết tủa không bị hòa tan do $Ca(OH)_{2}$ dư 
    PTHH: $Ca(OH)_{2}$ + $CO_{2}$ → $CaCO_{3}$↓ + $H_{2}O$

    $c)$ Dung dịch có màu xanh mất màu và có kim loại màu đỏ bám lên thanh sắt
    PTHH: $CuSO_{4}$ + $Fe$ → $FeSO_{4}$ + $Cu$↓

    $d)$ Có kết tủa đen tạo ra:
    PTHH: $2AgNO_{3}$ + $2KOH$ → $2KNO_{3}$ + $Ag_{2}O$↓ + $H_{2}O$

    $e)$ Mẩu $CaCO_{3}$ bị hòa tan và có khí sủi bọt:
    PTHH: $CaCO_{3}$ + $2HCl$ → $CaCl_{2}$ + $CO_{2}$↑ + $H_{2}O$

    $2$:
    Dùng quỳ tím thử từng dung dịch, nhận ra $KOH$ vì làm quỳ tím hóa xanh, nhận ra $H_{2}SO_{4}$ vì làm quỳ tím hóa đỏ.
    Dùng dung dịch $BaCl_{2}$ nhận ra $K_{2}SO_{4}$ vì có kết tủa trắng xuất hiện:
    PTHH: $BaCl_{2}$ + $K_{2}SO_{4}$ → $2KCl$ + $BaSO_{4}$↓

    CHÚC BẠN HOK TỐT

    Bình luận

Viết một bình luận