1/Nguyên Tử X có tổng số hạt p,n,e là 58. Xác định nguyên tử X
2/ Tổng số p,n,e trong nguyên tử X bằng 10. Số khối của X bằng?
1/Nguyên Tử X có tổng số hạt p,n,e là 58. Xác định nguyên tử X
2/ Tổng số p,n,e trong nguyên tử X bằng 10. Số khối của X bằng?
Bài 1:
-Vì tổng số hạt p,n,e là 58:
⇒p+e+n=58
mà p=e ⇒2p+n=58 ⇔n=58-2p
-Ta có:p ≤ n ≤1,5p
⇔ p ≤ 58-2p ≤1,5p
⇔ 16,57 ≤ p ≤19,33
⇒p ∈ { 17 ;18 ;19 }
-p=17 ⇒e=17 ;n=58-2.17=24 ⇒loại
-p=18 ⇒e=18 ;n=58-2.18=22 ⇒loại
-p=19 ⇒e=19 ;n=58-2.19=20 ⇒chọn
⇒Z=p=e=19
⇒X là nguyên tố Kali (K)
Bài 2:
-Vì tổng số hạt p,n,e là 10:
⇒p+e+n=10
mà p=e ⇒2p+n=10 ⇔n=10-2p
-Ta có:p ≤ n ≤1,5p
⇔ p ≤ 10-2p ≤1,5p
⇔ 2,86 ≤ p ≤3,33
⇒p =3 ;n=10-2.3=4
-Số khối của X:$A_X$=3+4=7
————————Nguyễn Hoạt———————-
Đáp án:
1)
\(X:Kali(K)\)
2)
\({A_X} = 7\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1)\\
\text{Tổng số hạt có trong nguyên tử X là 58}\\
2{p_X} + {n_X} = 58 \Rightarrow {n_X} = 58 – 2{p_X}\\
1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{58 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
\Rightarrow 16,5 \le {p_X} \le 19,3\\
TH1:{p_X} = 17\\
{n_X} = 58 – 2 \times 17 = 24\text{(Loại)}\\
TH2:{p_X} = 18\\
{n_X} = 58 – 2 \times 18 = 22\text{(Loại)}\\
TH3:{p_X} = 19\\
{n_X} = 58 – 2 \times 19 = 20\text{(Nhận)}\\
\text {Vậy :}X:Kali(K)\\
2)\\
\text{Tổng số hạt trong nguyên tử X là 10}\\
2{p_X} + {n_X} = 10 \Rightarrow {n_X} = 10 – 2{p_X}\\
1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{10 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
\Rightarrow 12,8 \le {p_X} \le 3,3\\
\Rightarrow {p_X} = 3\\
{n_X} = 10 – 2 \times 3 = 4\\
{A_X} = 3 + 4 = 7
\end{array}\)