1 nhiệt lượng kế có khối lượng m ở nhiệt độ t1=23, cho vào nhiệt lượng kế 1 khối lượng m nước ở nhiệt độ t2. sau khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ của hệ là 50 độ C. biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c1=900j/kg.k c2=4200j/kg.k. ko có mất mát nhiệt ra môi trg
a, tính nhiệt độ t2 của nước trc khi đổ vào nhiệt lượng kế
b, ta lại tiếp tục đổ vào nhiệt lượng kế trên 1 lượng 2m 1 chất lỏng khác( ko td hóa học với nc) ở nhiệt độ t3=30 độ C. khi có cân bằng nhiệt lần thứ 2 nhiệt độ của hệ mới lại giảm 10 độ so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. tính nhiệt dung riêng chất lỏng đó.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có nhiệt độ cân bằng lần 1 của hệ: t=t2−90t=t2−9độ
+ Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế thu vào: Q1=m.c1(t−t1)Q1=m.c1(t−t1)
+ Nhiệt lượng mà nước tỏa ra: Q2=m.c2(t2−t)Q2=m.c2(t2−t)
Áp dụng PT cân bằng nhiệt, ta có: Q1=Q2⇔mc1 (t−t1)=mc2 (t2−t)
⇔900((t2−9)−23)=4200(t2−(t2−9))
⇒t2=74độC
⇒t=65độC
Nhiệt độ cân bằng lần 2 của hệ: t′=t−10=55độC
+ Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước tỏa ra: Q3=m.c1(t−t′)+mc2(t−t′)
+ Nhiệt lượng mà chất lỏng khác thu vào: Q4=2m.c.(t′−t3)
Áp dụng PT cân bằng nhiệt, ta có: Q3=Q4
⇔(c1+c2)m(t−t′)=2m.c.(t′−t3)
⇔(900+4200)(65độ−55độ)=2.c(55độ−45độ)
⇒c=2550J/kg
Đáp án:
$\begin{align}
& {{t}_{2}}=55,{{8}^{0}}C \\
& {{c}_{3}}=5100J/kg.K \\
\end{align}$
Giải thích các bước giải:
${{t}_{1}}={{23}^{0}}C;t={{50}^{0}}C;$
a) cân bằng nhiệt xảy ra:
$\begin{align}
& m.{{c}_{1}}.(t-{{t}_{1}})=m.{{c}_{2}}.({{t}_{2}}-t) \\
& \Rightarrow 900.(50-23)=4200.({{t}_{2}}-50) \\
& \Rightarrow {{t}_{2}}=55,{{8}^{0}}C \\
\end{align}$
b)Cân bằng nhiệt thứ 2
$\begin{align}
& (m.{{c}_{1}}+m.{{c}_{2}}).(t-t’)=2m.{{c}_{3}}.(t’-{{t}_{3}}) \\
& \Rightarrow 2.(900+4200).(50-40)=2.{{c}_{3}}.(40-30) \\
& \Rightarrow {{c}_{3}}=5100J/kg.K \\
\end{align}$