1,nung 15,8g KMnO4 , thu đc 0,784 lít O2 ở đktc . Xác định hiệu suất pư nhiệt phân và số mol mỗi chất rắn sau pư
2, nung 10g CaCO3 , thu đc 6,7g chất rắn. Xác định hiệu suất pư và số mol của mỗi rắn chất sau pư
1,nung 15,8g KMnO4 , thu đc 0,784 lít O2 ở đktc . Xác định hiệu suất pư nhiệt phân và số mol mỗi chất rắn sau pư
2, nung 10g CaCO3 , thu đc 6,7g chất rắn. Xác định hiệu suất pư và số mol của mỗi rắn chất sau pư
Đáp án:
1,
H=70%
\({n_{{K_2}Mn{O_4}}} = {n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,05mol\)
2,
H=25%
\({n_{CaO}} = 0,075mol\)
\({n_{CaC{O_3}}} = 0,1 – 0,075 = 0,025mol\)
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{n_{KMn{O_4}}} = 0,1mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,05mol \to {V_{{O_2}}} = 1,12l\\
H = \dfrac{{{V_{{O_2}thực tế }}}}{{{V_{{O_2}phản ứng}}}} \times 100\% = \dfrac{{0,784}}{{1,12}} \times 100\% = 70\% \\
{n_{{K_2}Mn{O_4}}} = {n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,05mol
\end{array}\)
2,
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol \to {n_{CaO}} = 0,1mol \to {m_{CaO}} = 5,6g
\end{array}\)
Vì chất rắn sau phản ứng nhỏ hơn đề cho nên chất rắn vẫn còn \(CaC{O_3}\)
\(CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\)
Gọi a là số mol \(CaC{O_3}\) phản ứng
\({n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol\)\( \to {n_{CaC{O_3}}}(Chất rắn) = 0,1 – a\)
\(\begin{array}{l}
{m_{chất rắn }} = 100 \times (0,1 – a) + 56a = 6,7 \to a = 0,075\\
{m_{CaO}} = 0,075 \times 56 = 4,2g\\
{m_{CaC{O_3}}}(phản ứng ) = 10 – (0,075 \times 100) = 2,5g\\
H = \dfrac{{{m_{CaC{O_3}}}(phản ứng)}}{{{m_{CaC{O_3}}}(thực tế )}} = \dfrac{{2,5}}{{10}} \times 100\% = 25\%
\end{array}\)