1/ Nung hoàn toàn 18,9g Zn(NO3)2. Tính khối lượng chất rắn thu được và số mol mỗi khí 2/Nung hoàn toàn m (g) AgNO3 thu được 6,72 l khí ở điều kiện chu

1/ Nung hoàn toàn 18,9g Zn(NO3)2. Tính khối lượng chất rắn thu được và số mol mỗi khí
2/Nung hoàn toàn m (g) AgNO3 thu được 6,72 l khí ở điều kiện chuẩn và a (g) chất rắn. Tìm giá trị của m và a
3/Nung hoàn toàn 170g AgNO3.Tính khối lượng chất rắn thu được và V (đktc) mỗi khí

0 bình luận về “1/ Nung hoàn toàn 18,9g Zn(NO3)2. Tính khối lượng chất rắn thu được và số mol mỗi khí 2/Nung hoàn toàn m (g) AgNO3 thu được 6,72 l khí ở điều kiện chu”

  1. 1/ $2Zn(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO + 4NO_2 + O_2$

    0,1 : 0,1 : 0,2 : 0,05 (mol)

    $n_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{18,9}{189}=0,1(mol)$

    $m_{ZnO}=0,1.81=8,1(g)$

    $n_{NO_2}=0,2(mol)$

    $n_{O_2}=0,05(mol)$

    2/ Đặt số mol của $AgNO_3$ là x (mol)

    $2AgNO_3 \xrightarrow{t^o} 2Ag + 2NO_2 + O_2$
    2x : 2x : 2x : x (mol)
    $n_{khí}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$

    Ta có: $n_{khí}=2x+x=0,3(mol)$

    => $x=0,1(mol)$

    $m_{AgNO_3}=0,1.170=17(g)$

    $m_{Ag}=108.0,1=10,8(g)$

    Vậy giá trị $m=17$, $a=10,8$

    3/
    $2AgNO_3 \xrightarrow{t^o} 2Ag + 2NO_2 + O_2$

    1 : 1 : 1 : 0,5 (mol)

    $n_{AgNO_3}=\dfrac{170}{170}=1(mol)$

    $V_{NO_2}=1.22,4=22,4(l)$

    $V_{O_2}=0,5.22,4=11,2(l)$

    Bình luận

Viết một bình luận