1, Ở 18°C, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 ta thu được dung dịch bão hòa. Hãy xác định độ tan của Na2O3 ở 18°C.
2, Hãy xác định khối lượng Na2SO4 cho vào 20 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 40°C. Biết rằng độ tan của Na2SO4 ở 40°C là 48 gam.
3, Cho 0,06 mol KNO3 vào cốc đựng a gam nước ở 10°C. Tính a biết rằng ở 10°C độ tan của KNO3 là 12 gam.
Giải giúp mình với mình sẽ vote 5*, cảm ơn và cho là câu trả lời hay nhất đối với bạn trả lời tốt
Đáp án:
2) 9,6 g
3) 50,5 g
Giải thích các bước giải:
Câu 1 thiếu m H2O rồi em nhé
\(\begin{array}{l}
2)\\
S = \dfrac{{mN{a_2}S{O_4}}}{{m{H_2}O}} \times 100 \Rightarrow mN{a_2}S{O_4} = \dfrac{{S \times m{H_2}O}}{{100}}\\
\Rightarrow mN{a_2}S{O_4} = \dfrac{{20 \times 48}}{{100}} = 9,6g\\
3)\\
S = \dfrac{{mKN{O_3}}}{{m{H_2}O}} \times 100 \Rightarrow m{H_2}O = \dfrac{{mKN{O_3} \times 100}}{S}\\
\Rightarrow m{H_2}O = \dfrac{{0,06 \times 101 \times 100}}{{12}} = 50,5g
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1,
Ở 18 độ C, khi hòa tan 53 gam $Na_2CO_3$ vào 100 gam $H_2O$ thì thu được dung dịch bão hòa
$⇒ S_{Na2CO3} = \frac{m_{Na2CO3}}{m_{H2O}}.100 = \frac{53}{100}.100 = 53(gam)$
2,
Ở 40 độ C, độ tan của $Na_2SO_4$ : $S_{Na2SO4} = 48(gam)$ , tức là :
48 gam $Na_2SO_4$ được hòa tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
Vậy x gam $Na_2SO_4$ được hòa tan tối đa trong 20 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
$⇒ m_{Na2SO4} = x = \frac{20.48}{100} = 9,6(gam)$
3,
$m_{KNO3} = 0,06.101 = 6,06(gam)$
Ở 12 độ C, đô tan của $KNO_3$ là 12 gam tức là :
12 gam $KNO_3$ được hòa tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
Vậy 6,06 gam $KNO_3$ được hòa tan tối đa trong a gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
$⇒ m_{H2O} = a = \frac{6,06.100}{12} = 50,5(gam)$