1. Our departure was delayed … the storm.
A. in case of B. on account of C. account for D. on behalf of
2. You had better not … to listen to his advice.
A. refuse B. deny C. avoid D. remind
3. They will accept the job if the salary is …
A. pleasant B. satisfied C. unreasonable D. satisfactory
4. You will … from lung cancer if you keep smoking.
A. dismiss B. suffer C. effect D. die
5. It is important that your sister … the doctor tomorrow.
A. must see B. will see C. sees D. see
giải thích ra hộ mình với ạ
1. Our departure was delayed … the storm.
A. in case of B. on account of C. account for D. on behalf of
2. You had better not … to listen to his advice.
A. refuse B. deny C. avoid D. remind
3. They will accept the job if the salary is …
A. pleasant B. satisfied C. unreasonable D. satisfactory
4. You will … from lung cancer if you keep smoking.
A. dismiss B. suffer C. effect D. die
5. It is important that your sister … the doctor tomorrow.
A. must see B. will see C. sees D. see
1. B
(on account of= because of something⇒ on account of được dùng để đưa ra lí do hay giải thích cho điều gì đó.
Các từ còn lại không diễn tả được lí do trên)
2. C
(refuse=tránh
Các từ còn lại: avoid=tránh+to V; deny: phủ nhận; remind: nhắc lại
Dịch: Bạn nên tránh nghe lời khuyên của anh ấy thì tốt hơn)
3. D
(satisfactory=thỏa đáng
Các từ còn lại: pleasant: dễ chịu; satisfied: hài lòng; unreasonable: không hợp lí
Dịch: Họ sẽ đồng ý làm công việc này nếu nhận được một mức lương thỏa đáng)
4. B
(suffer from=bị
Các từ còn lại: dismiss from: sa thải khỏi; effect: hiệu ứng từ; die from không chính xác vì trong trường hợp này chỉ dùng die of
Chú thích:
“die of” dùng cho sự ra đi vì bệnh tật
“die from” dùng cho sự ra đi vì thiên tai
Dịch: Bạn sẽ bị ung thư phổi nếu cứ hút thuốc.
5. A
(must see=nên gặp
Các từ còn lại chỉ dùng để diễn tả hoạt động “see” trong các thì khác nhau)