1) phân biệt các chất rắn CuO, Fe2O3, MgO, CaCO3. 2) Hoà tan 10,2gam Al2O3 bằng 200ml dd HCl 1,5M. Tìm CM dd sau phản ứng?
giúp mik vs ạ mik sẽ cho 5 sao
1) phân biệt các chất rắn CuO, Fe2O3, MgO, CaCO3. 2) Hoà tan 10,2gam Al2O3 bằng 200ml dd HCl 1,5M. Tìm CM dd sau phản ứng?
giúp mik vs ạ mik sẽ cho 5 sao
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn các chất rắn trên vào dung dịch $H_2SO_4$ lấy dư
– Chất rắn tạo dung dịch màu xanh là $CuO$
– Chất rắn tạo dung dịch màu đỏ nâu là $Fe_2O_3$
– Chất rắn tạo dung dịch không màu là $MgO$
– Chất rắn tạo khí không màu không mùi là $CaCO_3$
Phương trình:
$CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O$
$Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$
$MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O$
$CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+CO_2+H_2O$
Câu 2:
`n_{Al_2O_3}=\frac{10,2}{102}=0,1\ (mol)`
`n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\ (mol)`
`Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O`
Lập tỉ lệ ta có `HCl` hết, `Al_2O_3` dư
`=>n_{AlCl_3}=1/3n_{HCl}=1/3 .0,3=0,1\ (mol)`
Coi `V_{ddAlCl_3}=V_{ddHCl}=0,2\ (l)`
`=>C_{M_{ddAlCl_3}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\ (M)`
Bạn tham khảo nha!
`1)` Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử, sau đó cho dung dịch `H_2SO_4`:
+ Mẫu thử làm dung dịch đổi màu xanh lam: `CuO`.
`->` `CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
+ Mẫu thử làm dung dịch đổi màu nâu: `Fe_2O_3`.
`->` `Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
+ Mẫu thử không làm dung dịch đổi màu: `MgO`.
`->` `MgO + H_2SO_4 -> MgSO_4 + H_2O`
+ Mẫu thử làm dung dịch tạo khí không màu: `CaCO_3`.
`->` `CaCO_3 + H_2SO_4 -> CaSO_4 + CO_2 + H_2O`
`2)` `-` `Al_2O_3 + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2O`
`-` `n_{Al_2O_3} = \frac{10,2}{102} = 0,1` `(mol)`
`-` `200` `(ml)` `= 0,2` `(l)`
`->` `n_{HCl} = 1,5 xx 0,2 = 0,3` `(mol)`
`-` Xét TLD giữa `Al_2O_3` và `HCl`, ta có:
`-` `\frac{0,1}{1} > \frac{0,3}{6}`
`->` `Al_2O_3` dư, `HCl` hết.
`->` Xét theo `(mol)` của `HCl`.
`-` Theo phương trình `n_{AlCl_3} = 0,1` `(mol)`
`->` `C_M = \frac{0,1}{0,2} = 0,5` `(M)`