1. phân biệt nghĩa của các yếu tố hán việt đồng âm trog các từ ngữ sau:
hoa1: hoa quả, hương hoa
hoa2: hoa mĩ, hoa lệ
phi1: phi công, phi đội
phi2:phi pháp, phi nghĩa
phi3: cung phi, vương phi
tham1: tham vọng, tham lam
tham2: tham gia, tham chiến
gia1: gia chủ, gia súc
gia2: gia vị, gia tăng
2. tìm những từ ghép hán việt có chứa các yếu tố hán việt: quốc, sơn, cơ, bại
3. tìm 5 từ ghép hán việt có yếu tố phụ đứng trc, yếu tố chính đứng sau; 5 từ ghép hán việt có yếu tố chính đừng trc, yếu tố phụ đứng sau
4. tại sao người việt nam thik dùng từ hán việt để đặt tên người, tên địa lí?
nhanh và đúng sẽ vote5* và ctlhn giúp mik nha
The best of team – Sakura
Bài 1 :
Hoa1 : Chỉ các loài hoa , trái cây
Hoa2 : Chỉ sắc đẹp
Phi1 : Chỉ công việc
Phi2 : Chỉ việc làm sai trái
Tham1 : Chỉ sự tham lam , mong muốn của con người
Tham2 : Chỉ tham dự , góp phần
Gia1 : Chỉ chủ nhà , con vật
Gia2 : Chỉ thức ăn được nêm ( thêm ) vào
Bài 2
– Quốc (nước): quốc gia, quốc ngữ , đế quốc
– Sơn (núi): sơn thủy, sơn tặc , sơn tinh
– Cư (ở) : chung cư, định cư, di cư
– Bại (thua): Thất bại, thành bại
Bài 3 :
– Yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau : Bạch mã , hữu ích , giáo viên , thủ môn , thiếu nữ
– Yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau : Đại thắng , Thiên sứ , địa lý , phòng bệnh, cách mạng
Bài 4
Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí để tạo sắc thái cho tên gọi , tên hay hơn