1.So sánh đồng tiến (càng… càng) Công thức: the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V Ví dụ:

1.So sánh đồng tiến (càng… càng)
Công thức:
the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V
Ví dụ:
+ The older he gets, the weaker he is. (ông ấy càng già càng yếu.)
+ The more difficult the exercise is, the more interesting it is. (Bài tập càng khó thì càng thú vị)
+ The more I know him, the less I like him.
(Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.)
Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ:
+ The more English vocabulary we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.
Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối:
Complete (hoàn toàn), favorite (yêu thích), ideal (lí tưởng), unique (duy nhất), excellent (xuất sắc), full (đầy), empty (rỗng), perfect (hoàn hảo), right (đúng), really (thật sự), extreme (cực độ, tột bậc), supreme (thượng hạng), absolute (tuyệt đối),…
Một số công thức khác
So sánh gấp nhiều lần (multiple numbers comparison)
Công thức:
S + V + multiple numbers * +as + much/ many/ adj/ adv + (N) +as + N/pronoun
* Là những số như half/ twice/ 3, 4, 5… time; Phân số; Phần trăm.
Ví dụ:
+ She types twice as fast as I do.
(Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)
+ In many contries in the world with the same job, women only get 40 – 50% as much as salary as men. (Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.)
+ This encyclopedia costs twice as much as the other one.
(Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.)
+ At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. (Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiêu gấp 3 lần Barney.)
Lưu ý:
Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước
chúng có much và many.
Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh
Công thức: S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit… + so sánh hơn + than + … Ví dụ:
+ She is much more hard-working than me. (Cô ấy chăm hơn tôi nhiều.)
Cấu trúc bắt đầu bằng “Of the two”
Công thức: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn
Ví dụ:
+ Of the two sisters, Mary is the prettier. (Trong số hai chị em gái, Mary xinh hơn.)
Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh hơn, kém, ngang bằng, người ta dùng “that” thay cho danh từ số ít và “those” thay cho danh từ số nhiều.
Ví dụ:
+ The population of China is much larger than that of any countries in the world.
(Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.)
+ The prices of Japanese cars are higher than those of Chinese ones. (Giá ô tô Nhật cao hơn giá ô tô Trung Quốc.)
Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: “COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE”:
1.This subject gets (hard) all the time.
2.I’m just getting (confused).
3.It’s becoming (difficult) for me to keep up.
4.The textbook just gets (complicated).
5.I spend (much) time on my work.
6.My list of things to do gets (long).
7.My problem are just getting (bad).
8.I feel happy as my happy is coming (close).
9.Eating and traveling in this city is getting (expensive).
10.Your English is OK now, your pronunciation has got (good).
Ai giúp với ạ
Cái bt tập này theo chuyên đề
Giúp với đag cần gấp

0 bình luận về “1.So sánh đồng tiến (càng… càng) Công thức: the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V Ví dụ:”

  1. $Exercise$ $2$:

    `1.` Harder and harder

    `2.` More and more confused

    `3.` More and more difficult

    `4.` More and more complicated

    `5.` More and more

    `6.` Longer and longer

    `7.` Worse and worse 

    `8.` Closer and closer

    `9.` More and more expensive

    `10.` Better and better

    Bình luận

Viết một bình luận