1 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. B: sản xuất nông nghiệp có t

1
Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là

A:
trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
B:
sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định.
C:
giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân.
D:
có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới.
2
Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là

A:
tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B:
tình hình chính trị -xã hội không ổn định.
C:
khí hậu khắc nghiệt, khô hạn.
D:
tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột.
3
Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây?

A:
Châu Á.
B:
Châu Phi.
C:
Châu Âu.
D:
Châu Mĩ.
4
Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây?

A:
Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu.
B:
Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
C:
Chế độ nước sông điều hoà.
D:
Chảy theo hướng từ nam lên bắc.
5
Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở

A:
vùng duyên hải.
B:
phía nam.
C:
phía bắc.
D:
vùng trung tâm.
6
Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
Khu vực
Diện tích
(nghìn km2 )
Số dân ( triệu người)
Năm 2001
Năm 2015
Nam Á
4489
1356
1823
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là
A:
331 người/km2 và 246 người/km2 .
B:
302 người/km2 và 406 người/km2 .
C:
33 người/km2 và 24 người/km2 .
D:
30 người/km2 và 40 người/km2 .
7
Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là

A:
Tây Nam Á và Đông Á.
B:
Nam Á và Đông Nam Á.
C:
Đông Á và Bắc Á.
D:
Đông Bắc Á và Tây Á.
8
Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á?

A:
Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
B:
Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau.
C:
Có số dân đông nhất thế giới.
D:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới.
9
Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á?

A:
Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam.
B:
Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam.
C:
Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên.
D:
Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ.
10
Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do

A:
phù sa sông.
B:
phù sa biển.
C:
vận động kiến tạo.
D:
băng hà.
11
Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là

A:
bán đảo A-rap.
B:
sơn nguyên Đê-can.
C:
đồng bằng Ấn – Hằng.
D:
hoang mạc Tha.
12
Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do

A:
kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp.
B:
lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
C:
vị trí gần biển hay xa biển.
D:
định hình bờ biển khúc khuỷu.
13
Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây?

A:
Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu.
B:
Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông.
C:
Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn.
D:
Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân.
14
Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là

A:
lạnh ẩm.
B:
ẩm ướt.
C:
khô hạn.
D:
nóng ẩm.
15
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A:
Chênh lệch giàu – nghèo.
B:
Dân số tăng nhanh.
C:
Gia tăng đói nghèo.
D:
Thúc đẩy đô thị hóa.
16
Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây?

A:
Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
B:
Thuộc nhóm nước công nghiệp mới.
C:
Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
D:
Nền kinh tế – xã hội phát triển toàn diện.
17
Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A:
Đại Tây Dương.
B:
Thái Bình Dương.
C:
Ấn Độ Dương.
D:
Bắc Băng Dương.
18
Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

A:
Sản xuất hàng tiêu dùng.
B:
Khai thác khoáng sản.
C:
Chế tạo ôtô, tàu biển.
D:
Điện tử – tin học.
19
Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở

A:
cực Nam châu Á.
B:
vùng trung tâm châu Á.
C:
vùng cực Bắc châu Á.
D:
cực Tây châu Á.
20
Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là

A:
khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới.
B:
khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt.
C:
khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương.
D:
khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
21
Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông

A:
A-mua và Ô-bi.
B:
Ấn và Hằng.
C:
Ti-grơ và Ơ-phrát.
D:
Hoàng Hà và Trường Giang.
22
Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây?

A:
Nê-grô-it.
B:
Môn-gô-lô-it.
C:
Ơ-rô-pê-ô-it.
D:
Ô-xtra-lô-it
23
“Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây?

A:
công nghiệp.
B:
nông nghiệp.
C:
dịch vụ.
D:
du lịch.
24
Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây?
A:
Kém phát triển.
B:
Công nghiệp mới (NICs).
C:
Đang phát triển.
D:
Phát triển.
25
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á?

A:
Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
B:
Có diện tích đứng thứ 2 thế giới.
C:
Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
D:
Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn

0 bình luận về “1 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. B: sản xuất nông nghiệp có t”

  1. câu 1:  C

    câu 2: B

    câu 3: D

    câu 4: D

    câu 5: D

    câu 6: C

    câu 7: B

    câu 8: B

    câu 9: D

    câu 10: D

    câu 11: B

    câu 12: A

    câu 13: C

    câu 14: C

    câu 15: C

    câu 16: D

    câu 17: B

    câu 18: B

    câu 19: C

    câu 20: D

    câu 21: C

    câu 22: A

    câu 23: B

    câu 24: C

    câu 25: B

    Bình luận

Viết một bình luận