1)thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy hết 2,4 gam C là bao nhiêu?
2)đốt cháy 12 gam cacbon (C) trong bình kín chứa 11,2 lít khí oxi ở đktc. chất còn dư trong phản ứng có khối lượng m gam. Gía trị m là?
3)đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh (S) trong 1,12 lít khí oxi (o2) ở đktc. Sau phản ứng ta chứng minh đc gì?
A. oxi thiếu
B. oxi dư
C. lưu huỳnh dư
D. lưu huỳnh thiếu
4)Đốt 12,4 gam photpho (P) trong bình chứa khí oxi (O2) tạo thành mốt chất rắn, màu trắng là điphotpho pentaoxit (P2O5). Khối lượng hợp chất sau phản ứng thu được là?
5) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ b) Tính khối lượng kali pemanganat (KMnO4) cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
C+O2–>CO2
n C=2,4/12=0,2(mol)
n O2=n C=0,2(mol)
V O2=0,2.22,4=4,48(l)
Vkk=5VO2=4,48.5=22,4(l)
câu2
C+O2–.CO2
n C=12/12=1(mol)
n O2=11,2/22,4=0,5(mol)
=>C dư
n C=n O2=0,5(mol)
n C dư=1-0,5=0,5(mol)
m=m C dư=0,5.12=6(g)
câu 3
S+O2–>SO2
n S=3,2/32=0,1(mol)
n O2=1,12/22,4=0,05(mol)
=>S dư và oxi thiếu
Câu 4
4P+5O2–>2P2O5
n P=12,4/31=0,4(mol)
n P2O5=1/2n O=0,2(mol)
m P2O5=0,2.142=28,4(g)
Câu 5
a) 3Fe+2O2–>Fe3O4
n Fe3O4=2,32/232=0,1(mol)
n Fe=3n Fe3O4=0,03(mol)
m Fe =0,03.56=1,68(g)
n O2=2n FE3O4=0,02(mol)
VO2=0,02.22,4=0,448(l)
b) 2KClO3–>2KCl+3O2
n KClO3=2/3n O2=1/75(mol)
m KClO3=1/75.122,5=49/30(g)