1 Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ A biết đốt cháy 7g A thì thu được 11,2l CO2 và 9g H2O , khối lượng riêng của A ở dfkc là 1,25g/l 2 Đốt cháy h

1
Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ A biết đốt cháy 7g A thì thu được 11,2l CO2 và 9g H2O , khối lượng riêng của A ở dfkc là 1,25g/l
2
Đốt cháy hoàn toàn m(g) một hydrocacbon A thì được 2,24l CP2 và 3,6g H2O
a, tính m và khối lượng các nguyên tố trong A
b, Xác định CTN , CTPT cỉa A biết dA/H2 = 8

0 bình luận về “1 Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ A biết đốt cháy 7g A thì thu được 11,2l CO2 và 9g H2O , khối lượng riêng của A ở dfkc là 1,25g/l 2 Đốt cháy h”

  1. 1)

    Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{9}{{18}} = 0,5{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_O} = \frac{{7 – 0,5.12 – 1.1}}{{16}} = 0\)

    Vậy \(A\) chỉ tạo bởi \(C;H\)

    \( \to {n_C}:{n_H} = 0,5:1 = 1:2\)

    \(A\) có dạng \((CH_2)_n\)

    \( \to {M_{{{(C{H_2})}_n}}} = 14n = 1,25.22,4 = 28 \to n = 2\)

    Vậy \(A\) là \(C_2H_4\)

    2)

    Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\;{\text{mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_C} = 0,1.12 = 1,2{\text{ gam}}\)

    \({m_H} = 0,4.1 = 0,4{\text{ gam}}\)

    \( \to m = {m_C} + {m_H} = 1,2 + 0,4 = 1,6{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_C}:{n_H} = 0,1:0,4 = 1:4\)

    Vậy \(A\) có dạng \((CH_4)_n\)

    \( \to {M_A} = n.(12 + 1.4) = 8{M_{{H_2}}} = 8.2 = 16 \to n = 1\)

    Vậy \(A\) là \(CH_4\)

    Bình luận

Viết một bình luận