1)tìm số nguyên tố p sao cho p+10 và p+14 đều là các số nguyên tố. 2)tìm 2 số tự nhiên a,b biết rằng BCNN(A,B)=72 và ƯCLN(a,b)=12 3)tìm 2 số tự nhiên

1)tìm số nguyên tố p sao cho p+10 và p+14 đều là các số nguyên tố.
2)tìm 2 số tự nhiên a,b biết rằng BCNN(A,B)=72 và ƯCLN(a,b)=12
3)tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 192 và ƯCLN của chúng là 18

0 bình luận về “1)tìm số nguyên tố p sao cho p+10 và p+14 đều là các số nguyên tố. 2)tìm 2 số tự nhiên a,b biết rằng BCNN(A,B)=72 và ƯCLN(a,b)=12 3)tìm 2 số tự nhiên”

  1. Đáp án:

    Bài 1: \(p=3\)

    Bài 2: \(\left( {a;b} \right) \in \left\{ {\left( {12;72} \right);\left( {24;36} \right);\left( {36;24} \right);\left( {72;12} \right)} \right\}\).

    Bài 3: Xem lại đề bài.

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1:

    TH1: \(p = 2\) ta có:

    \(p + 10 = 12\) không là số nguyên tố.

    \( \Rightarrow \) Loại.

    TH2: \(p = 3\) ta có:

    \(p + 10 = 13\) là số nguyên tố.

    \(p + 14 = 17\) là số nguyên tố.

    \( \Rightarrow p = 3\) thỏa mãn.

    TH3: \(p = 3k + 1\,\,\left( {k \in {N^*}} \right)\) ta có:

    \(p + 14 = 3k + 1 + 14 = 3k + 15 = 3\left( {k + 5} \right)\)

    \( \Rightarrow p + 14\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow p + 1\) không là số nguyên tố

    \( \Rightarrow \) Loại.

    TH4: \(p = 3k + 2\,\,\left( {k \in {N^*}} \right)\) ta có:

    \(p + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12 = 3\left( {k + 4} \right)\)

    \( \Rightarrow p + 10\,\, \vdots \,\,3 \Rightarrow p + 10\) không là số nguyên tố.

    \( \Rightarrow \) Loại.

    Vậy \(p = 3\).

    Bài 2:

    \(UCLN\left( {a;b} \right) = 12\) đặt \(a = 12x,\,\,b = 12y\) với \(\left( {x;y} \right) = 1\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,ab = BCNN\left( {a;b} \right).UCLN\left( {a;b} \right)\\ \Rightarrow 12x.12y = 72.12\\ \Rightarrow 144xy = 864\\ \Rightarrow xy = 6\end{array}\)

    \( \Rightarrow 6\,\, \vdots \,\,x \Rightarrow x \in U\left( 6 \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\).

    Với \(x = 1 \Rightarrow y = 6 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 12\\b = 72\end{array} \right.\)

    Với \(x = 2 \Rightarrow y = 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 24\\b = 36\end{array} \right.\)

    Với \(x = 3 \Rightarrow y = 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 36\\b = 24\end{array} \right.\)

    Với \(x = 6,\,\,y = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 72\\b = 6\end{array} \right.\)

    Vậy \(\left( {a;b} \right) \in \left\{ {\left( {12;72} \right);\left( {24;36} \right);\left( {36;24} \right);\left( {72;12} \right)} \right\}\).

    Bài 3:

    Gọi hai số cần tìm là a, b. Vì \(UCLN\left( {a;b} \right) = 18\) nên ta đặt

    \(a = 18x,\,\,b = 18y\) với \(\left( {x;y} \right) = 1\).

    Khi đó ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,a + b = 192\\ \Rightarrow 18x + 18y = 192\\ \Rightarrow 18\left( {x + y} \right) = 192\end{array}\)

    Bạn xem lại đề bài nhé!

    Bình luận

Viết một bình luận