1.
Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt sau
a. CO , CO2 , SO2 , CH4
b. Cl2, CH4 , C2H4 , CO2
c. C2H2 , CO , CO2 , CH4
2. 1 hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích 6,72l . Hỗn hợp trên pư vừa đủ với 200ml dd Br 1M . Tính thành phần % về thể tích , khối lượng của hỗn hợp
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
a) – Sử dụng quỳ tím ẩm đặt lên miệng mỗi bình đựng khí
+ Quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu: $S{O_2}$
+ Quỳ tím hóa đỏ: $C{O_2}$
+ Quỳ tím không đổi màu: $CO$, $C{H_4}$
– Dẫn 2 khí còn lại qua bột $CuO$ nung nóng:
+ Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ: $CO$
+ không có hiện tượng: $C{H_4}$
b)
– Sử dụng quỳ tím ẩm đặt lên miệng mỗi bình đựng khí
+ Quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu: $C{l_2}$
+ Quỳ tím hóa đỏ: $C{O_2}$
+ Quỳ tím không đổi màu: $CO$, $C{H_4}$
– Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước brom:
+ Dung dịch brom mất màu: ${C_2}{H_4}$
+ Dung dịch brom không mất màu: $C{H_4}$
c)
– Sử dụng quỳ tím ẩm đặt lên miệng mỗi bình đựng khí
+ Quỳ tím hóa đỏ: $C{O_2}$
+ Quỳ tím không đổi màu: $CO$, $C{H_4}$, ${C_2}{H_2}$
– Dẫn 3 khí qua dung dịch nước brom:
+ Dung dịch brom mất màu: ${C_2}{H_2}$
+ Dung dịch brom không mất màu: $C{H_4}$, $CO$
– Dẫn 2 khí còn lại qua bột $CuO$ nung nóng:
+ Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ: $CO$
+ không có hiện tượng: $C{H_4}$
2. ${C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}$
$\begin{gathered}
{n_{B{r_2}}} = 0,2mol \Rightarrow {n_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{B{r_2}}} = 0,1mol \hfill \\
\Rightarrow {V_{{C_2}{H_2}}} = 2,24(l) \hfill \\
\Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{6,72}}.100\% = 33,33\% \hfill \\
\% {V_{C{H_4}}} = 100 – 33,33 = 66,67\% \hfill \\
{n_{hh}} = 0,3mol \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = 0,3 – 0,1 = 0,2mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{C{H_4}}} = 0,2.16 = 3,2(g) \hfill \\
{m_{{C_2}{H_2}}} = 0,1.26 = 2,6\left( g \right) \hfill \\
\Rightarrow \% {m_{C{H_4}}} = \dfrac{{3,2}}{{3,2 + 2,6}}.100\% = 55,17\% \hfill \\
\% {m_{{C_2}{H_2}}} = 100 – 55,17 = 44,83\% \hfill \\
\end{gathered} $