1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m) C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
3. Công thức tính công suất là:
A. P = A/ t B. P = A.t C. P = F.t D. P = A.s
4. Đơn vị của công suất là: A. w B. Kw C. J/s D. Các đơn vị trên
5. Giá trị của công suất được xác định bằng:
A. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
B. Công thực hiện khi vật di chuyển được 1m.
C. Công thực hiện của lực có độ lớn 1N.
D. Công thực hiện khi vật được nâng lên 1m
6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)
C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)
II/ TỰ LUẬN
1/. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2km là bao nhiêu?
2/ Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6000m trong 2400s. Tính công và công suất của con ngựa?
Đáp án:
1b
2d
3a
4a
5a
6c
II
1
Tóm tắt: F: 500000N
s: 0,2km
A: ?
Công thực hiện là A=F.s
500000.0,2 = 150000kj
2 tóm tắt: F:1200
S:6000
t:2400
Công thực hiện:
A=F.s = 1200.6000= 7200000j
=7200kj
Công suất:
P= A/t = 7200/2400= 3w
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1B
2A
3B
4D
5A
6D
Công của đoàn tàu khi xe dịch chuyển 0,2km là:
A=F.s=500000.200=100000000J=108J
Bài 2.
Công:
A=F.s=1200.6000=7200000J
Công suất:
P=A/t=3000W
Công của con ngựa là: A=F.s=1200.6000=7200000(J)A=F.s=1200.6000=7200000(J)
Công suất là của con ngựa là: P=A/t=7200000/24003000(J/s)P=A/t=7200000/24003000(J/S)
)