1 Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . 2

1 Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân , tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng .
2 Lũy thừa bậc n của a là gì ?
3 Viết công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, chia 2 lũy thừa cùng cơ số .
4 Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b .
5 Phát biểu và viết dạng tổng quát 2 tính chất chia hết của 1 tổng .
6 Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9
7 Thế nào là số nguyên tố , hợp số ? Cho ví dụ
8 Thế nào 2 số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ
9 ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm
10 BCNN của 2 hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm

0 bình luận về “1 Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . 2”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1. 

    Giao hoán của phép cộng: a+b=b+a

    Giao hoán của phép nhân: a.b=b.a

    Kết hợp của phép cộng: (a+b)+c=a+(b+c)

    Kết hợp của phép nhân: a.(b.c)=(a.b).c

    Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a.(b+c)

    2.

    a^n= n.n.n…….n

    3.

    a^n.a^m=a^n+m

    a^m:a^n= a^m-n

    4.Khi số tự nhiên a chia hết cho stn b khác 0 nếu có stn k sao cho a=b.k

    5.

    Tính chất 1  

    +) Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

     m, b  m, c  m => (a + b + c)  m.

    +) Nếu a > b, a và b đều chia hết cho cùng một số thì hiệu a – b cũng chia hết cho số đó: a  m, b  m => (a-b)  m.

    3. Tính chất 2 

    Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên m, còn các số hạng khác đều chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m.

     m, b  m, c ⧸⋮ m => (a + b + c) ⧸⋮ m

    6. Dấu hiệu chia hết cho 2: các số có tận cùng là só chẵn

     các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

    các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

    các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

    7. Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

    Vd: 11,13,17…..

    Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

    8. Hai số nguyên tố cùng nhau khi chúng có ước số chung lớn nhất của hai số bằng 1

    Vd: 2 và 5

    9. ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

    Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta thực hiện các bước:

    – Phân tích mỗi thừa số ra thừa số nguyên tố.

    – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. tích tìm đc chính là UWCLN.

    10. 

    BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất, khác 0 trong tập hợp bội chung.

    Các bước:

    – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

    – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

     

    Bình luận

Viết một bình luận