1. Viết phương trình hoá học chứng minh:
a) Oxi và ozon có tính oxi hoá mạnh.
b) Ozon có tính õi hoá mạnh hơn oxi
c) Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá vfa tính khử.
d) Hidrosunfua có tính axit yếu và tính khử mạnh
e) Lưu huỳnh dioxit là một oxit axit
f) axit sunfuric thể hiện tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
g) Axit sunfuric có tính axit
h) Khí sunfuro thể hiện tính oxi hoá và tínhkhử
a) Oxi có tính oxi hóa mạnh:
$C_2H_5OH+3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2+3H_2O$
Ozon có tính oxi hóa mạnh:
`2KI+O_3+H_2O → I_2+2KOH+O_2`
b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi:
`2Ag+O_3 → Ag_2O+O_2`
c) Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa:
$S+H_2 \xrightarrow{t^o} H_2S$
Lưu huỳnh thể hiện tính khử:
$S+O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
d) Hiđro sunfua có tính axit yếu:
`H_2S+NaOH → NaHS+H_2O`
`H_2S+2NaOH → Na_2S+H_2O`
Hiđro sunfua có tính khử mạnh:
`H_2S+4Cl_2+4H_2O → H_2SO_4+8HCl`
e) Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit:
`SO_2+NaOH → NaHSO_3`
`SO_2+2NaOH → Na_2SO_3+H_2O`
f) Axit sunfuric có tính oxi hóa mạnh:
`H_2SO_4+8HI → 4I_2+H_2S+4H_2O`
Axit sunfuric có tính háo nước:
$C_n(H_2O)_m \xrightarrow{H_2SO_4 \ dac} nC+mH_2O$
`C+2H_2SO_4 → CO_2+2SO_2+2H_2O`
g) Axit sunfuric có tính axit:
`FeO+H_2SO_4 → FeSO_4+H_2O`
h) Khí sunfurơ thể hiện tính oxi hóa:
`SO_2+2Mg → S+2MgO`
Khí sunfurơ thể hiện tính khử:
`SO_2+Br_2+2H_2O → 2HBr+H_2SO_4`
a.
$2Cu+O_2\xrightarrow{{t^o}} 2CuO$
$3Cu+O_3\to 3CuO$
b,
$2Ag+O_3\to Ag_2O+O_2$
$Ag+O_2\not\to$
c,
$3S+6NaOH\xrightarrow{{t^o}} 2Na_2S+Na_2SO_3+3H_2O$
d,
$H_2S+2NaOH\to Na_2S+2H_2O$
$H_2S+4Br_2+4H_2O\to 8HBr+H_2SO_4$
e,
$SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O$
f,
$2Ag+2H_2SO_4\to Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O$
$C_{12}H_{22}O_{11}+H_2SO_4\to 12C+H_2SO_4.11H_2O$
g,
$ZnO+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2O$
h,
$SO_2+2H_2S\to 3S+2H_2O$ (tính oxi hoá)
$SO_2+Cl_2+2H_2O\to 2HCl+H_2SO_4$ (tính khử)