11. They ( wait ) ………. for me when I ( arrive ) ………… at the station
12. She ( swim ) …………. in the sea when I ( see ) ……….. her
13. ……….. they ( play ) ……….. tennis when it ( start ) ………. raining
14. We ( drive ) …………. home from the theatre whrn the police ( stop ) …….. us
11. They ( wait ) …were waiting……. for me when I ( arrive ) ….arrived…….. at the station
( Họ đã đang đợi tôi khi tôi đến nhà ga )
12. She ( swim ) …..was swimming…….. in the sea when I ( see ) …..saw…… her
(Cô ấy đang bơi trên biển khi tôi nhìn thấy cô ấy)
13. They ( play ) ….were playing……. tennis when it ( start ) …..started….. raining
( Họ đang chơi tennis thì trời bắt đầu mưa)
14. We ( drive ) ……were driving……. home from the theatre when the police ( stop ) …stopped….. us
(Chúng tôi đang lái xe từ rạp hát về nhà thì bị cảnh sát chặn lại)
*Cấu trúc chung cho những câu trên:
S + were/was + V_ing + O + when + S + V_ed + O
=> Cấu trúc trên dùng để diễn tả 1 sự việc đang diễn ra thì 1 sự việc khác xen vào
Xin hay nhất ạ~
Mình ko dùng thước kẻ nên cái khung hơi méo;-;