Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
*Thì hiện hoàn thành
hẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)
*Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )*Thì quá khứ đơn-Đối với động từ thường
Khẳng định: S + V2/ed + O
Phủ định:S + didn’t + V_inf + O
Nghi vấn:Did + S + V_inf + O?Was/were + S + O?Ví Dụ
I saw Peter yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)
I didn’t go to school yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)
Đối với động từ “to be”
Khẳng định:S + was/were + O
Phủ định: S + was/were + not + O
Nghi vấn: Was/were + S + O?
VD:
I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)
The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)
Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
*Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
*Thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
*Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?
*Thì tương lai đơn
Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
*Thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
*Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
*Công thức thì hiện tại đơn
–Đối với động từ thường
+) S + V(s/es) + O
-) S + do not /does not + V_inf
?) Do/Does + S + V_inf?
VD: She gets up at 6 o’clock.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)
-Đối với động từ “to be”
+) S + be (am/is/are) + O
-) S + be (am/is/are) + not + O
?) Am/is/are + S + O?
VD:
( cô ấy là học sinh)
( cô ấy không phải là giáo viên)
( Cô ấy có phải là học sinh không)
*Thì hiện tại tiếp diễn
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
*Thì hiện hoàn thành
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)
*Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Ex: He hadn’t been watching film.
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?
Ex: I think It will rain.
Ex: I will bring coffee to you.
Ex: I will never speak to you again.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?