13.2 g Hiđrocacbon X có thể tích là 6.72 l ở ĐKTC. Đốt cháy hoàn toàn 13.2 g X, thu đuợc tổng khối lượng CO2 và H2O là 61.2 g. Xác định công thức phân tử của Hiđrocacbon X.
13.2 g Hiđrocacbon X có thể tích là 6.72 l ở ĐKTC. Đốt cháy hoàn toàn 13.2 g X, thu đuợc tổng khối lượng CO2 và H2O là 61.2 g. Xác định công thức phân tử của Hiđrocacbon X.
Đáp án:
\(X\) là \(C_3H_8\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_X} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Gọi số mol \(CO_2;H_2O\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 44x + 18y = 61,2\)
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = x;{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2y\)
\( \to {m_X} = 12x + 2y = 13,2\)
Giải được:
\(x=0,9;y=1,2\)
\( \to {C_X} = \frac{{0,9}}{{0,3}} = 3;{H_X} = \frac{{1,2.2}}{{0,3}} = 8\)
Vậy \(X\) là \(C_3H_8\)