1Hòa tan hết 4,8 gam Mg trong dung dịch axit axetic CH3COOH a) Viết phương trình phản ứng b) Tính khối lượng muối mangie axetat thu được 2 Để hòa tan

1Hòa tan hết 4,8 gam Mg trong dung dịch axit axetic CH3COOH
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối mangie axetat thu được
2 Để hòa tan hết 1 mẫu sắt cần vừa đủ 200ml dung dịch axit axetic CH3COOH 2M
a) VIết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng sắt đã phản ứng

0 bình luận về “1Hòa tan hết 4,8 gam Mg trong dung dịch axit axetic CH3COOH a) Viết phương trình phản ứng b) Tính khối lượng muối mangie axetat thu được 2 Để hòa tan”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nMg = 4,8/24 = 0,2 mol

    a. PTHH : 2CH3COOH + Mg —-> (CH3COO)2Mg + H2

    b. có n(CH3COO)2Mg = nMg = 0,2 mol

    ⇒ m magie axetat = 0,2.142 = 28,4 gam

    Câu 2 :

    a.  Fe + 2CH3COOH —-> (CH3COO)2Fe + H2

    b. nCH3COOH = 0,2.2 =0,4 mol

    Có nH2 = 1/2 . nCH3COOH = 0,2 mol

    ⇒ V H2 = 4,48 lít

    c. nFe = nH2 = 0,2 mol

    ⇒ mFe = 0,2.56 =11,2 gam

     

    Bình luận
  2. Đáp án: 

    1) Khối lượng magie axetat thu được là 28,4 (gam)

     2) Thể tích khi sinh ra là 4,48 lít gồm H2

          Khối lượng sắt đã phản ứng là 11,2 gam

    Giải thích các bước giải: 

    1) nMg = 4,8 / 24 = 0,2 (mol)

    Mg + 2CH3COOH -> (CH3COO)2Mg + H2

    0,2            0,4                        0,2                 0,2

    m(CH3COO)2Mg = 0,2 * 142 = 28,4 (gam)

    2) nCH3COOH = 0,2 * 2 = 0,4 (mol)

    Fe + 2CH3COOH -> (CH3COO)2Fe + H2

    0,2         0,4                         0,2                0,2

    VH2 = 0,2 * 22,4 = 4,48 (lít)

    mFe = 0,2 * 56 = 11,2 (gam)

     

    Bình luận

Viết một bình luận