Định luật ôm đối với toàn mạch: cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
\(\begin{array}{l} + {R_1}nt{R_2}\\ U = {U_1} + {U_2}\\ I = {I_1} = {I_2}\\ R = {R_1} + {R_2}\\ + {R_1}//{R_2}\\ U = {U_1} + {U_2}\\ I = {I_1} + {I_2}\\ \frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \end{array}\)
Nội dung định luật Ôm: Dòng điện đi qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn
Đối với mạch nối tiếp:
+, $I=I_{1}=I_{2}=…=I_{n}$
+, $R=R_{1}+R_{2}+…+R_{n}$
+, $U=U_{1}+U_{2}+…+U_{n}$
Đối với mạch song song:
+, $I=I_{1}+I_{2}+…+I_{n}$
+, $\dfrac{1}{R_{}}=\dfrac{1}{R_{1}}+\dfrac{1}{R_{2}}+…+\dfrac{1}{R_{n}}$
+, $U=U_{1}=U_{2}=…=U_{n}$
Định luật ôm đối với toàn mạch: cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
\(\begin{array}{l}
+ {R_1}nt{R_2}\\
U = {U_1} + {U_2}\\
I = {I_1} = {I_2}\\
R = {R_1} + {R_2}\\
+ {R_1}//{R_2}\\
U = {U_1} + {U_2}\\
I = {I_1} + {I_2}\\
\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}
\end{array}\)