1Ở đậu Hà Lan, alen N quy định quả không có ngấn trội hoàn toàn so với alen n quy định quả có ngấn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 75% số cây có quả không ngấn? A.NN × Nn. B.NN × nn. C.Nn × nn. D.Nn × Nn. 2Cho biết alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình? A.Aa × Aa. B.aa × aa. C.AA × AA. D.Aa × aa. 3Cho cây đậu Hà Lan thân cao giao phấn với cây đậu Hà Lan thân thấp, thu được F1 toàn cây thân cao. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 897 cây thân cao và 298 cây thân thấp. Theo lí thuyết, F2 có số cây dị hợp chiếm tỉ lệ A.1/3. B.2/3. C.3/4. D.1/2. 4Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, quả tròn chiếm 50%? A.AABB × Aabb. B.AaBB × aaBb. C.AaBb × aaBb. D.Aabb × aaBb. 5Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Theo lí thuyết, F1 có số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ A.2/3. B.3/4. C.1/2. D.1/4. 6Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp về hai cặp gen đang xét? A.AaBb. B.Aabb. C.Aabb. D.aaBb. 7Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có25% số cá thể mang kiểu hình lặn? A.aa × aa. B.AA × Aa. C.Aa × Aa. D.Aa × aa. 8Ở cà chua, gen quy định lá xẻ thùy và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền (hay còn gọi là cặp gen tương ứng)? A.Gen quy định thân cây có lông. B.Gen quy định lá không xẻ thùy. C.Gen quy định quả tròn. D.Gen quy định quả đỏ. 9Ở đậu Hà Lan, gen quy định thân cao và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền (hay còn gọi là cặp gen tương ứng)? A.Gen quy định thân thấp. B.Gen quy định quả có ngấn. C.Gen quy định hạt trơn. D.Gen quy định hạt vàng. 10.Ở đậu Hà Lan, alen N quy định quả không ngấn trội hoàn toàn so với alen n quy định quả có ngấn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con gồm toàn cây có quả không ngấn? (I). NN × nn. (II). NN × NN. (III). Nn × nn. (IV). Nn × Nn. (V). NN × Nn. A.3 B.2 C.1 D.4 11Ở đậu Hà Lan, alen T quy định hoa ở trên thân cây trội hoàn toàn so với alen t quy định hoa ở ngọn cây. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây có hoa ở ngọn cây? A.Tt × tt. B.TT × Tt. C.TT × tt. D.tt × tt. 12Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A.4 B.3 C.1 D.2 13Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có75% số cá thể mang kiểu hình trội? A.AA × Aa. B.Aa × Aa. C.aa × aa. D.Aa × aa. 14Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở đậu Hà Lan không phải là một cặp tính trạng tương phản? A.Quả màu lục và hạt trơn. B.Quả có ngấn và quả không có ngấn. C.Hạt vàng và hạt xanh. D.Thân cao và thân thấp. 15.Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A.aaBB. B.AAbb. C.AaBb. D.AABB. 16Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở đậu Hà Lan là một cặp tính trạng tương phản? A.Quả màu lục và quả màu vàng. B.Hạt xanh và hạt trơn. C.Thân cao và quả không có ngấn. D.Quả màu lục và quả có ngấn. 17.Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cây đậu thân thấp, hoa đỏ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A.3 B.4 C.2 D.1 18.Cho cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với cây đậu Hà Lan hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ các kiểu gen là A.1 : 2 : 1. B.1 : 1 : 1 : 1. C.3 : 1. D.1: 1. 19.Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A.AAbb. B.AaBb. C.aaBb. D.Aabb. 20.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm A.12 kiểu gen và 6 kiểu hình. B.9 kiểu gen và 4 kiểu hình C.4 kiểu gen và 4 kiểu hình. D.9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
Đáp án:
1. Ở đậu Hà Lan, alen N quy định quả không có ngấn trội hoàn toàn so với alen n quy định quả có ngấn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 75% số cây có quả không ngấn?
⇒ D. Nn × Nn
2. Cho biết alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình?
⇒ A. Aa × Aa
3. Cho cây đậu Hà Lan thân cao giao phấn với cây đậu Hà Lan thân thấp, thu được F1 toàn cây thân cao. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 897 cây thân cao và 298 cây thân thấp. Theo lí thuyết, F2 có số cây dị hợp chiếm tỉ lệ:
⇒ D. `1/2`
4. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, quả tròn chiếm 50%?
⇒ C. AaBb × aaBb
5. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Theo lí thuyết, F1 có số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ:
⇒ D. `1/4`
6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp về hai cặp gen đang xét?
⇒ B. AAbb
7. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 25% số cá thể mang kiểu hình lặn?
⇒ C. Aa × Aa
8. Ở cà chua, gen quy định lá xẻ thùy và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền (hay còn gọi là cặp gen tương ứng)?
⇒ B. Gen quy định lá không xẻ thùy
9. Ở đậu Hà Lan, gen quy định thân cao và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền (hay còn gọi là cặp gen tương ứng)?
⇒ A. Gen quy định thân thấp
10. Ở đậu Hà Lan, alen N quy định quả không ngấn trội hoàn toàn so với alen n quy định quả có ngấn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con gồm toàn cây có quả không ngấn?
⇒ A. 3
11. Ở đậu Hà Lan, alen T quy định hoa ở trên thân cây trội hoàn toàn so với alen t quy định hoa ở ngọn cây. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây có hoa ở ngọn cây?
⇒ D. tt × tt
12. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
⇒ D. 2
13. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 75% số cá thể mang kiểu hình trội?
⇒ B. Aa × Aa
14. Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở đậu Hà Lan không phải là một cặp tính trạng tương phản?
⇒ A. Quả màu lục và hạt trơn
15. Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
⇒ D. AABB
16. Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở đậu Hà Lan là một cặp tính trạng tương phản?
⇒ A. Quả màu lục và quả màu vàng
17. Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cây đậu thân thấp, hoa đỏ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
⇒ C. 2
18. Cho cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với cây đậu Hà Lan hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ các kiểu gen là:
⇒ A. 1 : 2 : 1
19. Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
⇒ A. AAbb
20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm:
⇒ B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
1.D.Nn × Nn.
2. A.Aa × Aa.
KG: 1:2:1
KH: 3:1
3.D.1/2.
4. D.Aabb × aaBb
5.C.1/2.
6.C.AAbb
7.C.Aa × Aa
8.B.Gen quy định lá không xẻ thùy.
9.A.Gen quy định thân thấp.
10.A.3
11. D.tt × tt
12.D.2
13.B.Aa × Aa.
14. A.Quả màu lục và hạt trơn.
15.D.AABB
16.A.Quả màu lục và quả màu vàng
17.C.2
18.A.1 : 2 : 1
19.A.AAbb
20.B.9 kiểu gen và 4 kiểu hình