1Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
A:
4Al+3
O
2
t
o
→
2
A
l
2
O
3
B:
2KMn
O
4
t
o
→
K
2
Mn
O
4
+Mn
O
2
+
O
2
↑
C:
Mg+2HCl
→
MgC
l
2
+
H
2
↑
D:
C+
O
2
t
o
→
C
O
2
2
Để một thanh sắt trong không khí một thời gian thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử khi để trong không khí, sắt chỉ tác dụng với oxi. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng với sắt là
A:
1,12 lít.
B:
2,24 lít.
C:
4,48 lít.
D:
3,36 lít.
3
Thể tích của khí O2 (đktc) cần để phản ứng hết với 4,8 gam Mg là
A:
3,36 lít.
B:
4,48 lít.
C:
1,12 lít.
D:
2,24 lít.
4
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ hóa chất nào sau đây?
A:
H2 O.
B:
KMnO4 .
C:
CaCO3 .
D:
Fe3 O4 .
5
Nhận xét nào sau đây là sai?
A:
Sự oxi hóa chậm là quá trình oxi hóa có kèm theo tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
B:
Oxi là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
C:
Sự oxi hóa là quá trình tác dụng của một chất với oxi.
D:
Sự cháy là sự oxi hóa có kèm theo tỏa nhiệt và không phát sáng.
Đáp án:
3: D 22.4l
4 : B KMnO4
5 : D…..phát sáng
Giải thích các bước giải:
1. Chọn B
2. Khối lượng tăng = khối lượng oxi tham gia phản ứng
\[\to V_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}\times 22,4=1,12(l)\]
\[\to A\]
3.
2Mg + O2 $→$ 2MgO
$n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2(mol)$
Theo PTHH $n_{O_2}=0,5n_{Mg}=0,1(mol)$
$→V_{O_2}=0,1\times 22,4=2,24(l)$
$→D$
4. B
2KMnO4 $→$ K2MnO4 + MnO2 + O2
5. D