2) Có các muối X, Y, Z chứa các gốc axit khác nhau. Cho biết:
X + dung dịch HCl (hoặc dung dịch NaOH) → có khí thoát ra.
Y + dung dịch HCl → có khí thoát ra.
Y + dung dịch NaOH → có kết tủa.
Ở dạng dung dịch:
Z + X → có khí thoát ra.
Z + Y → có kết tủa và khí thoát ra.
Xác định công thức hóa học của X, Y, Z và viết phương trình hóa học minh họa.
X, Y, Z lần lượt là (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2, NaHSO4
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH3 + 2H2O + Na2CO3
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(hoặc: Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O)
2NaHSO4 + (NH4)2CO3 → Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + NaHCO3 + H2O + CO2
(hoặc: 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O)
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
+) Xác định chất:
`X` vừa tác dụng được với `HCl`, vừa tác dụng với `NaOH` đều giải phóng khí
=> `X` là muối của `NH_4^{+}`
=> Chọn `X` là `(NH_4)_2SO_3`
`Y + HCl` tạo khí => `Y` là muối của `CO_3^{2-}` hoặc `HCO_3^{-}`
=> Chọn `Y` là `Ba(HCO_3)_2`
`Z+Y` tạo kết tủa và khí => Kết tủa của `Ba^{2+}` và khí là `CO_2`
=> `Z` có tính $Axit$
=> `Z` là `KHSO_4`
+) Pthh:
`(NH_4)_2SO_3 + 2HCl \to 2NH_4Cl + SO_2 + H_2O`
`(NH_4)_2SO_3 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + 2NH_3 + 2H_2O`
`Ba(HCO_3)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O`
`Ba(HCO_3)_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + BaCO_3 + 2H_2O `
`(NH_4)_2SO_3 + 2KHSO_4 \to K_2SO_4 + (NH_4)_2SO_4 + SO_2 + H_2O`
`Ba(HCO_3)_2 + 2KHSO_4 \to BaSO_4 + K_2SO_4 + 2CO_2 + 2H_2O`