2. Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được.
c) Tính nồng độ mol muối sắt(II) sunfat thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể?
a, $Fe+ H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4+ H_2$
b,
$n_{H_2SO_4}= 0,5.1,2= 0,6 mol= n_{FeSO_4}$
=> $m_{FeSO_4}= 152.0,6= 91,2g$
c,
$C_{M_{FeSO_4}}= \frac{0,6}{0,5}= 1,2M$
a) Fe + H2SO4 ==> FeSO4 + H2
nH2SO4=0,5.1,2=0,6 (mol)
b) Dựa vào pt, ta thấy:
nFeSO4=nH2SO4=0,6 (mol)
==> mFeSO4=0,6.152=91,2 (g)
c) CmFeSO4=n/V=0,6/0,5=1,2M