2. Nhận biết 3 khí sau: H2, CO2, CH4 bằng phương pháp hóa học và viết ptpư ( nếu có). A.khí metam, khí hiđro, khí cacbon B.khí cacbon oxit, khí

2. Nhận biết 3 khí sau: H2, CO2, CH4 bằng phương pháp hóa học và viết ptpư ( nếu có).
A.khí metam, khí hiđro, khí cacbon
B.khí cacbon oxit, khí hiđro, khí metan
C.khí hiđroclorua, khí oai, khí metan
D.khí metan, khí clo, khí hiđroclorua
3. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan ( đktc).
A. Hãy tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng. Biết oxi chiếm 20% thể tác không khí.
B. Hãy tính thể tác khí cacbon tạo thành.
4. Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Hãy tính thể tác khí metan đã dùng, thể tích khí cacbônictạ thành, khối lượng nước tạo thành.
5. Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu được 11g khí cacbon. Hãy tibhs thể tác khí metan đã dùng, khối lượng khí oxi đã dùng?
Mong mọi người giải giúp mình
Xin cảm ơn

0 bình luận về “2. Nhận biết 3 khí sau: H2, CO2, CH4 bằng phương pháp hóa học và viết ptpư ( nếu có). A.khí metam, khí hiđro, khí cacbon B.khí cacbon oxit, khí”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    4.  nO2=4,48/22,4=0,2 mol

    Ta có PTHH: CH4+ 2O2= 2CO2+ H2O

                 ta dc  1mol- 2mol – 2mol  – 1mol

              Vậy 0,1mol-0,2mol-0,2mol-0,1mol

    VCH4=0,1.22,4=2,24 l

    VCO2=0,2.22,4=4,48 l

    =>mH2O=0,1.18=1,8 g

    5 . Metan công thức hoá học là CH4 

    PTHH: CH4+2 O2 —> CO2 + 2H2O

    MOL Co2 = 11/44= 0,25( mol)

    theo pt ta suy ra đc 

    MOL ôxi bằng 0,5( mol) —> khối lượng = 0,5 *32=16(g)

    mol ch4 bằng 0,25 ( mol)—> thể tích = 0,25*22,4=5,6 ( lít)

    Bình luận

Viết một bình luận