2. Phân biệt các loại vật liệu kỹ thuật điện (về khái niệm, đặc tính ứng dụng)?
3. So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
2. Phân biệt các loại vật liệu kỹ thuật điện (về khái niệm, đặc tính ứng dụng)?
3. So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
– Khái niệm: Vật liệu cho dòng điện chạy qua dễ dàng là vật liệu dẫn điện.
– Đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở dòng điện chạy qua là điện trở suất.
+ Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (khoảng10-6- đến 10-8 m), có đặc tính dẫn điện tốt.
+ Đồng, nhôm, hợp kim của chúng dẫn điện tốt, chế tạo lỏi dây điện. Đồng dẫn điện tốt nhưng đắt, nhôm dẫn điện kém nhưng rẻ.
– Khái niệm:Vật liệu ngăn cản phần lớn hoặc không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện.
– Đặc trưng:
+ Có điện trở suất rất lớn (từ khoảng108 đến 1013 m), có đặc tính cách điện tốt.
+ Giấy cách điện, thủy tinh, sứ, cao su, nhựa đường, dầu các loại, gỗ khô không khí có tính cách điện
– Khái niệm: Vật liệu cho đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ.
– Đặc trưng:
+ Vật liệu dẫn từ có thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ Tốt.
+ Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ nam châm điện, lõi dộng cơ điện.
Anico làm nam châm vĩnh cửu.
+ Ferit dùng làm anten.
+ Pecmaloi làm lõi các biến áp, động cơ chất lượng cao
2
Đồ dùng điện được phân làm 3 nhóm:
– Đồ dùng điện loại điện- quang: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng dùng để chiếu sáng
– Đồ dùng điện loại điện nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng, sưởi ấm, sấy, nấu cơm, đun nước nóng,..
– Đồ dùng loại điện cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động, làm quay các máy như máy bơm nước, máy xay xát,…
– Các đại lượng điện định mức
+ Điện áp định mức U- đơn vị là vôn ( V)
+ Dòng điện định mức I- đơn vị Ampe(A)
+ Công suất định mức P- đơn vị oát(W)
– Ý nghĩa các số liệu kĩ thuật: Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật