2
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất CuSO4 là
A:
64%
B:
40%
C:
20%
D:
30%
3
Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. X là
A:
CO2 .
B:
SO2 .
C:
NO.
D:
CO.
4
Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là
A:
10
B:
8
C:
7
D:
9
5
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử natri là
A:
3,82.10-23 gam.
B:
4,48.10-23 gam.
C:
3,82.10-21 gam.
D:
3,82.10-22 gam.
6
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2
Khối lượng C đã phản ứng là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích khí O2 đã phản ứng (ở đktc) là
A:
2,24 m3
B:
4,48m3
C:
8,96 m3
D:
4,48 lít
7
Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 0,8g H2 ; 2,24 lít khí N2 và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là
A:
0,55 mol.
B:
0,6 mol.
C:
0,65 mol.
D:
0,5 mol.
8
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là
A:
8,96 lít.
B:
6,72 lít.
C:
4,48 lít.
D:
2,24 lít.
2. B: 40%
3. D: CO.
4. D: 9
5. A: 3,82.10-23 gam.
6. B: 4,48m³
7. Mik tính ra là 0,75 mol nhưng ko có đáp án đấy bạn xem lại hộ mik câu này đc ko
8. C: 4,48 lít.
Đáp án:
2.A
3.C
4.A
5.B
6.C
7.B
8. chưa làm đc nhé
Giải thích các bước giải: