2. ……………… they ………….. birds? No, they ………………. A. Do/ like/ don’t B. Does/like/doesn’t C. Are/like/aren’t D. Do/likes/don’t

2. ……………… they ………….. birds? No, they ……………….
A. Do/ like/ don’t B. Does/like/doesn’t C. Are/like/aren’t D.
Do/likes/don’t

0 bình luận về “2. ……………… they ………….. birds? No, they ………………. A. Do/ like/ don’t B. Does/like/doesn’t C. Are/like/aren’t D. Do/likes/don’t”

  1. `=>`  A. Do/ like/ don’t

    Do they like bird? No, they don’t

    Giải thích:

    – Câu hỏi ở thì HTĐ “do” đóng vai trò làm trợ động từ

    – they là số nhiều nên chia “ilke” ở dạng nguyên mẫu

    – don’t là phủ định của “do” vì câu trả lời là “No”

    Bình luận
  2. Khi nhìn qua các đáp án ở đây có từ Does / Do `\rightarrow`  Liên tưởng ngay đến thì Hiện Tại Đơn   

    • Phân tích : 

    –  Vế trước :  …. they …. birds ? `\rightarrow ` Đây là câu hỏi

    + ” They ” là số nhiêu `\rightarrow ` Đi với ” Do “

    + Khi đó có : ” Do they …. birds ? ” `\rightarrow ` Có trợ động từ thì V ( động từ ) ở dạng nguyên thể `\rightarrow ` Dùng là “like”

    `\Rightarrow ` Ta có vế trước là : ” Do they like birds ” 

    – Vế sau : No , they … 

    + ” No ” `\rightarrow ` Mang nghĩa phủ định 

    + Đối với câu hỏi ” Do / Does ” thì trả lời ” Yes / No ” rồi hạ trợ động từ xuống rồi chuyển nó về phủ định hoặc khẳng định ( để nguyên )

    + Trợ động từ ở trên là ” Do” . Mà ” No ” là phủ định `\rightarrow ` Do `\rightarrow ` Do not = Don’t

    `\Rightarrow ` Khi đó ta có vế sau là : No , they don’t

    `\Rightarrow ` Ghép lại cả câu ta có : Do they like birds ? No they don’t

    `\Rightarrow ` Chọn `A`

    Bình luận

Viết một bình luận