3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl; thu được 4,15 gam các muối clorua
a, Viết các phương trình hóa học
b, Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu
3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl; thu được 4,15 gam các muối clorua
a, Viết các phương trình hóa học
b, Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
b,
`-` `m_{NaOH}=0,8\ (g).`
`-` `m_{KOH}=2,24\ (g).`
Giải thích các bước giải:
a,
Phương trình hóa học:
`NaOH + HCl \to NaCl + H_2O` (1)
`KOH + HCl \to KCl + H_2O` (2)
b,
`-` Gọi `n_{NaOH}` là a (mol), `n_{KOH}` là b (mol).
`\to 40a+56b=3,04` (*)
`-` Theo phương trình (1): `n_{NaCl}=n_{NaOH}=a\ (mol).`
`-` Theo phương trình (2): `n_{KCl}=n_{KOH}=b\ (mol).`
`\to 58,5a+74,5b=4,15` (**)
`-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}40a+56b=3,04\\58,5a+74,5b=4,15\end{cases}\to \begin{cases}a=0,02\\b=0,04\end{cases}\)
`\to m_{NaOH}=0,02\times 40=0,8\ (g).`
`\to m_{KOH}=0,04\times 56=2,24\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
Đáp án:
2,24g và 0,8g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
KOH + HCl \to KCl + {H_2}O\\
b)\\
hh:NaOH(a\,mol),KOH(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
40a + 56b = 3,04\\
58,5a + 74,5b = 4,15
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,02;b = 0,04\\
{m_{NaOH}} = 0,02 \times 40 = 0,8g\\
{m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24g
\end{array}\)