3.Cho 14g vôi sống (CaO) vào 200 g dung dịch CH3COOH 18%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
4.Trộn lẫn 42,4g dung dịch Na2CO3 10% vào dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí(đktc)
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
3. nCaO= 14/56=0,25 (mol)
mCH3COOH= $\frac{200.18}{100}$ = 36 (g)
nCH3COOH= 36/60=0,6 (mol)
PTHH: 2CH3COOH + CaO –> (CH3COO)2Ca + H2O
lập tỉ lệ: 0,25/1 <0,6/2
=> CaO hết. CH3COOH dư
nCH3COOH dư= 0,6-0,25.2=0,1 (mol)
mdd thu đc = 14+ 200=214 (g)
C% (CH3COO)2Ca= $\frac{0,25.158}{214}$ .100%= 18,46%
C% CH3COOH dư= $\frac{0,1.60}{214}$ .100%= 2,8%
4. mNa2CO3= $\frac{42,4.10}{100}$ =4,24 (g)
nNa2CO3=4,24/106=0,04 (mol)
nCO2=0,448/22,4= 0,02 (mol)
PTHH: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2
0,04 0,02 0,04 0,02
sau phản ứng Na2CO3 dư. nNa2CO3 dư= 0,04-0,02=0,02 (mol)
mCH3COOH=0,04.60=2,4 (g)
mdd CH3COOH= $\frac{2,4.100}{5}$ .100%=48 (g)
mdd sau phản ứng= mdd Na2CO3 + mdd axit- mCO2= 42,4+ 48- 0,02.44=89,52 (g)
C% Na2CO3 dư= $\frac{0,02.106}{89,52}$ .100%=2,37%
C% CH3COONa= $\frac{0,04.82}{89,52}$ .100%=3,66%