3. Đặc điểm đời sống và sinh sản của chim bồ câu, thỏ. 4. Đặc điểm của các bộ Thú thích nghi với đời sống: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi, bộ Dơi, bộ Cá voi

3. Đặc điểm đời sống và sinh sản của chim bồ câu, thỏ.
4. Đặc điểm của các bộ Thú thích nghi với đời sống: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi, bộ Dơi, bộ Cá voi, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn sâu bọ, bộ Ăn thịt và bộ Móng guốc.

0 bình luận về “3. Đặc điểm đời sống và sinh sản của chim bồ câu, thỏ. 4. Đặc điểm của các bộ Thú thích nghi với đời sống: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi, bộ Dơi, bộ Cá voi”

  1. Đáp án

    3 .chim bồ câu :sống trên cây, bay giỏi, có tập tính làm tổ

    chim bồ câu là động vật hằng nhiệt ( có thân nhiệt ổn định, ko thay đổi theo nhiệt độ môi trường )

    sing sản :

    chim bồ câu trống ko có cơ quan giao phối thụ tinh trong

    trứng có nhiều noãn hoàn, có vỏ đá vôi

    có hiện tượng ấp trứng và nuôi con = sữa diều

    thỏ: trong tự nhiên, thỏ hoang sống ở ven rừng

    trong các bụi rậm 

    có tập tín đào hang, ẩn náo trong hang

    thỏ kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều hang

    chúng ăn cỏ

    là động vật hằng nhiệt 

    sinh sản:

    thỏ đực có cơ quan giao phối

    trong ống dẫn trứng 

    trứng thụ tinh

    bộ phận nhau thai

    gắn liền với tử cung

    chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi qua dây rốn, nhau thai

    là hiện tượng thai sinh

    thỏ mẹ mang thai trong 30 ngày

    4

    bộ thú huyệt :

    là thú mỏ vịt ở châu đại dương 

    có mỏ giống mỏ vịt

    sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn, đẻ trứng

    thú cái có tuyến sữa nhưn chauw có vú

    bộ thú túi :

    là kanguru ở đồng cỏ châu đại dương

    cáo 2m

    chi sau lớn khỏe

    có vú tuyến sữa 

    con sơ sinh lớn = hạt đậu

    ko thể tự bú trong túi da

    vú tự tiết sữa tự động cho con bú

    bộ dơi :

    chi trước chuyển đổi thành cánh da

    cánh da là một màng lông mao thưa phủ lên

    cánh xương bàn, các xương ngón ( rất dài ) với mình, chi sau và đuôi.

    đuôi ngắn

    ăn sâu bọ, hoa quả

    bộ cá voi:

    cơ thể hình thoi, lông gần nhue tiêu biến hoàn toàn

    lớp mỡ dưới da rất dày

    cổ ko biệt với thân 

    vay đuôi nằm ngang

    bơi = cách uốn mình theo chiều dọc

    chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo

    nâng đỡ bới các xương chi

    có xương cánh tay, xương ống tay ngắn 

    các xương rất dài 

    chi sau tiêu giảm

    bộ gặm nhấm:

    có răng thích nghi với chế độ gặm nhấm

    thiếu răng nanh

    răng cửa rất lớn, sắc

    cách rang hàm một khoảng trống gọi là hàm trống

    bộ ăn sâu bọ :

    bboj răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ

    những răng nhọn, răng hàm có 3, 4 mấu nhọn

    thị giác kém

    khứu rất phát triển

    đặc biệt có bộ long xúc giác dài ở trên mõm

    thích nghi với cách đào bới tìm mồi

    bộ ăn thịt :

    có răng cửa ngắn, sắc để róc xương

    răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi

    răng hàm nhiều mẩu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

    ngón chân có vuốt cong dưới 

    đệm thịt dày đi rất êm

    chúng chay rất nhanh

    bắt mồi

    có số lượng ngón chân tiêu giảm

    đốt cưới của mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc

    di chuyển nhanh

    có chân cao, trục ống chân cổ chân, bàn và ngón gần như thẳng hàng

    chỉ có đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc , chạm đất , diện tích tiếp xúc hạn hẹp

    thao khảo trên sách

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     3,sinh sản:

    Chim:

    -Thụ tinh trong

    -Đẻ và ấp trứng

    Thú:

    – Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
    – Nhau thai phát triển trong cơ thể mẹ với nhiều noãn hoàng

    đặc điểm đời sống:

    thỏ:trong tự nhiên thỏ hoang sống ở ven rừngrừng,trong các bụi rậm,có tập tính đào hanghang,ẩn láu trong hang,bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù  hay chạy rất nhanh bằng hai chân sau bằng cách nhảy hai châqn sau khi bị săn đuỏi .thỏ kiếm ăn về buổi chiều hay ban đêmđêm,chúng ăn cỏ,lá để gặm nhấm,(gặm từng mảnh nhỏ)thỏ là đv hằng nhiệt

    chim:

    Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi.

    – Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.

    4,

     Bộ sâu bọ;

    Đặc điểm: Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ơ trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.

    Đại diện – Chuột chù, chuột chũi.

    * Bộ gặm nhấm

    Đặc điểm: Bộ thú có sổ lượng loài lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ gậm nhâm. thiếu răng nanh, răng cửa Tất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.

    Đợi diện : Chuột đồng, sóc, nhím.

    * Bộ ăn thịt:

    Đặc điểm: Bộ thú có bộ răng thích nghi với chê độ ăn thịt: răng cứa ngắn, sắc đế róc xương, răng nanh lớn, dài. nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi. Các ngón chần có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyến chi có các ngón chân tiếp xúc với đát. nén khi đuôi mồi chúng chạy với tốc độ lớn. Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi để thịt cào xé con mồi.

    Đại diện : Mèo, hổ, báo, chó sói, gấu.

    * Bộ dơi:

    Đặc điểm: Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với minh, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi quả).
    Đại diện : Dơi ăn sâu bọ, dơi quả.

    Bộ móng guốc:

    thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mồi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc. Thú móng guốc di chuyến nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.

    * Bộ cá voi

    + Thân hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.

    + Có lớp mỡ dưới da rất dày

    + Cổ không phân biệt với thân.

    + Vây đuôi nằm ngang

    + Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc

    + Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống khác.

    + Xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay lại dà, chi sau tiêu giảm

    + Bộ thú huyệt

    +Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn

    + Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.

    + Mắt nhỏ

    + Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội.

    + Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.

    * Bộ thú túi

    + Cao tới 2m.

    + Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ

    + Tay ngắn

    + Túi được bọc lông: nơi ở của kanguru con

    + Có chi sau khỏe: để nhảy nhanh. Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h

    + Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng

    Bình luận

Viết một bình luận