3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam khí etilen a. Tính thể tích khí oxi đktc cần dùng . ĐS: 13,44 lit b. Cho sản phẩm đốt cháy qua dd nước vôi trong Ca(OH)2

3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam khí etilen
a. Tính thể tích khí oxi đktc cần dùng . ĐS: 13,44 lit
b. Cho sản phẩm đốt cháy qua dd nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết
tủa sinh ra,Vdd Ca(OH)2 đã dùng.

0 bình luận về “3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam khí etilen a. Tính thể tích khí oxi đktc cần dùng . ĐS: 13,44 lit b. Cho sản phẩm đốt cháy qua dd nước vôi trong Ca(OH)2”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nC2H2 = 0,2 mol

    PTHH : C2H4 + 3O2 –to–> 2CO2 + 2H2O

    a. Theo PT , nO2 = 3nC2H4 = 0,6 mol

    ⇒ V C2H4 = 13,44 lít

    b. có nCO2 = 2nC2H2 = 0,4 mol

    PTHH : Ca(OH)2 + CO2 —-> CaCO3 + H2O

    có nCaCO3 = nCa(OH)2 đã dùng = nCO2 = 0,4 mol

    ⇒ V Ca(OH)2 đã dùng = 0,4/1 = 0,4 lít

    ⇒ m kết tủa = 0,4.100 = 40 gam

    Bình luận
  2. $n_{C_2H_4}=5,6/28=0,2mol$

    $C_2H_4+3O_2\overset{t^o}\to 2CO_2+2H_2O$

    a/Theo pt : 

    $ n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,2=0,6mol$

    $⇒V_{O_2}=0,6.22,4=13,44l$

    b/

    Theo pt :

    $n_{CO_2} = 2.n_{C_2H_2}=2.0,2 = 0,4 mol$

    $PTHH :$

    $Ca(OH)_2 + CO_2 →CaCO_3 + H_2O$

    $n_{CaCO_3} = n_{Ca(OH)_2} đã dùng = n_{CO_2} = 0,4 mol$

    $⇒ V_{Ca(OH)_2}$ đã dùng $= \dfrac{0,4}{1} = 0,4 l$

    $⇒ m_{kt} = 0,4.100 = 40 g$

    Bình luận

Viết một bình luận