3. Hòa tan hoàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9. Tính % Fe về khối lượng

3. Hòa tan hoàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9. Tính % Fe về khối lượng và nồng độ mol của HCl đã dùng

0 bình luận về “3. Hòa tan hoàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9. Tính % Fe về khối lượng”

  1. Đáp án:

    Gọi số mol $Fe$:x

                       $FeS$: y

    ⇒$56x+88y=14,4(1)$

     $MX=9.2=18$

    $H_{2}(2)$                  16

                            18

    $H_{2}S(34)$                16

    ⇒$\frac{nH_{2}}{nH_{2}S}=\frac{16}{16}=1$

    ⇒$nH_{2}-nH_{2}S=0$

    Mà :$2nFe=2nH_{2}⇒nH_{2}=nFe=x$

          $nH_{2}S=nFeS=y$

    ⇒$x-y=0(2)$

    (1)(2)⇒$x=y=0,1$

    $\%mFe=\frac{0,1.56}{14,4}.100=38,89\%$

    $200ml=0,2lit$

    $nHCl=2nH_{2}S+2nH_{2}=0,4$

    $CMHCl=\frac{0,4}{0,2}=2M$

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

      \(\% {m_{Fe}} = 38,89\% \)

     \({{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = 2M\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol Fe và FeS lần lượt là x, y.

    \( \to 56x + 88y = 14,4\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)

    \(FeS + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}S\)

    Ta có: 

    \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = x;{\text{ }}{{\text{n}}_{{H_2}S}} = {n_{FeS}} = y \to {n_{hh{\text{ khí}}}} = x + y\)

    \( \to {m_X} = (x + y).9.2 = {m_{{H_2}S}} + {m_{{H_2}}} = 2x + 34y\)

    Giải được: x=y=0,1.

    \( \to \% {m_{Fe}} = \frac{{56.0,1}}{{14,4}} = 38,89\% \)

    \({n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} + 2{n_{FeS}} = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\)

    Bình luận

Viết một bình luận