4 . Lúc 6h30 sáng ,một người đi trên xe đạp từ A đến B chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h . Sau đó 30 phút ,một người đi trên xe máy từ B về A v

4 . Lúc 6h30 sáng ,một người đi trên xe đạp từ A đến B chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h . Sau đó 30 phút ,một người đi trên xe máy từ B về A với vận tốc 30km/h . Biết AB = 110km .
a ) lập phương trình chuyển động của 2 xe trên cùng một hệ quy chiếu .
b ) tìm vị trí của mỗi người lúc 8h . Xác định khoảng cách của 2 người lúc đó .
c ) xác định thời điệm khi xe có tọa độ 80km .
d ) xác định thời điểm và vị trí hai người gặp nhau

0 bình luận về “4 . Lúc 6h30 sáng ,một người đi trên xe đạp từ A đến B chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h . Sau đó 30 phút ,một người đi trên xe máy từ B về A v”

  1. a. Quãng đường người đi xe đạp đi được trong $30′ = \dfrac{1}{2}h$ là: 

         $s = \dfrac{1}{2}. 20 = 10 (km)$ 

    Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 7h (lúc xe máy xuất phát). Phương trình chuyển động của hai xe lần lượt là: 

            $x_{xđ} = 10 + 20t$.   (km – h) 

            $x_{xm} = 110 – 30t$.   (km – h). 

    b. Lúc 8h tức t = 1 (h) nên vị trí của hai người lần lượt là: 

            $x_{xđ} = 10 + 20.1 = 30 (km)$ 

            $x_{xm} = 110 – 30.1 = 80 (km)$ 

    Khoảng cách của hai xe lúc đó là: 

          $\Delta x = x_{xm} – x_{xđ} = 80 – 30 = 50 (km)$ 

    c. Khi xe đạp có toạ độ 80km ta có: 

         $80 = 10 + 20t \to t = 3,5$ 

    Tại thời điểm 10h 30′ thì xe đạp có toạ độ 80km. 

    Như tính ở câu b) xe máy có toạ độ 80km lúc 8h. 

    d. Hai xe gặp nhau khi $x_{xđ} = x_{xm}$ hay: 

    $10 + 20t = 110 – 30t \to 50t = 100 \to t = 2$ 

    Vậy hai xe gặp nhau lúc 9h 00′. Điểm gặp nhau cách A một đoạn: 

          $x_{xđ} = 10 + 20.2 = 50 (km)$

    Bình luận

Viết một bình luận